Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa

Số hiệu 12/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/01/2017
Ngày có hiệu lực 06/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 06 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố 40 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa.

(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này thay thế 01 (một) phần các nội dung tương tại Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1.

Phê duyệt hồ sơ và Cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng chuyển trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.

Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.

Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

4.

Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

5.

Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ.

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.

Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.

Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

8.

Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

9.

Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

10.

Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

11.

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

12.

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

13.

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

14.

Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

15.

Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

16.

Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.

Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

18.

Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

19.

Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

20.

Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

21.

Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

22.

Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

23.

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

24.

Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

25.

Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

26.

Giao rừng cho tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

27.

Cho thuê rừng cho tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

28.

Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh)

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

29.

Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

30.

Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức

Lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT

31.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES

Lâm nghiệp

Chi cục Kiểm lâm

32.

Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu

Lâm nghiệp

Chi cục Kiểm lâm

33.

Giao nộp gấu cho Nhà nước

Lâm nghiệp

Chi cục Kiểm lâm

II. LĨNH VỰC THỦY SẢN

34.

Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu

Thủy sản

Phòng Chăn nuôi - Thủy sản

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

35.

Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS

36.

Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS và TS

37.

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS và TS

38.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS và TS

39.

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điu kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sn (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS và TS

40.

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)

QLCLNLS và TS

Chi cục QLCLNLS và TS

 

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)

1) Trình tự thực hiện

Bước 1. Các chủ rừng, chủ đầu tư; đơn vị khai thác lập hồ sơ gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên

- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức đã gửi để biết.

[...]