ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2016/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 10 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Sở Giao thông vận tải, như sau:
I. Vị
trí, chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường thủy nội địa; vận
tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông
đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống
biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người
đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa
bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
II. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ
thị, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận
tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Dự thảo văn bản quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
c) Dự thảo văn bản quy định
về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao
thông vận tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định
về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế và
hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi ngành,
lĩnh vực quản lý.
d) Các dự án đầu tư về giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ
thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về giao
thông vận tải.
b) Dự thảo quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải theo
quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao
thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì,
bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ,
đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý
hoặc được ủy thác quản lý.
c) Thực hiện các biện pháp bảo
vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy
định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành.
d) Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định: Phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường
thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị
xã cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định của pháp luật.
Chấp thuận chủ trương xây dựng,
công bố cảng thủy nội địa theo thẩm quyền; cấp giấy phép hoạt động và cấp lại
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn thuộc địa giới hành chính của
tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Thiết lập và quản lý hệ
thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý.
g) Có ý kiến đối với các dự
án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng
nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công
trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản
lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý.
h) Tổ chức thực thi các nhiệm
vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng,
bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản
lý.
5. Về phương tiện và người
điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công
chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc
phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc
đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe
máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Giao thông vận tải.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật
trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ,
thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
d) Tổ chức đào tạo, sát hạch,
cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện
giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận
tải; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giấy phép xe tập
lái của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cấp hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với các cơ sở
đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải
hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản
lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; cấp giấy phép liên vận quốc tế theo
quy định, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng
và công bố bến xe, thông báo về việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai thác điểm
đón, trả khách trên tuyến cố định trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt;
quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ chức quản lý dịch vụ vận tải hành
khách trên địa bàn.
d) Quyết định theo thẩm quyền
việc chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường
bộ và đường thủy nội địa theo quy định.
7. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa và hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao
thông trên địa bàn khi có yêu cầu.
b) Tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ngăn chặn và
xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông.
c) Là cơ quan thường trực của
Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thẩm định an toàn giao
thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc
phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở theo quy định của pháp luật.
9. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc
lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, thị xã.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác
quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Thanh tra, kiểm tra, xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao thông, bảo đảm
trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc theo phân
công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng
dẫn chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
theo quy định.
18. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
III. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Giao thông vận tải có
Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Các
tổ chức tham mưu, nghiệp vụ, gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Pháp chế - An toàn;
d) Phòng Kế hoạch - Tài
chính;
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông;
e) Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái;
g) Phòng Quản lý chất lượng
công trình giao thông.
3. Các
đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Ban Quản lý các dự án
giao thông;
b) Ban Quản lý các bến xe
khách;
c) Trung tâm Dạy nghề giao
thông vận tải;
d) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ
giới.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày 20 tháng
6 năm 2016. Thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở
Giao thông vận tải.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên, quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|