ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 31 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE
ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phi và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu
cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm, bãi
trông giữ xe trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng xe đạp, xe máy, xe ô tô
có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm, bãi trông giữ xe
trên địa bàn tỉnh An Giang là đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy ôtô.
Điều 3. Thời gian trông giữ xe
1. Thời gian ban ngày: từ 05 giờ đến
22 giờ.
2. Thời gian ban đêm: từ sau 22 giờ
đến trước 05 giờ sáng hôm sau.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí ban ngày tại các điểm,
bãi trông giữ xe:
a) Xe đạp, xe đạp điện: 1.000
đồng/lượt.
b) Xe máy: 2.000 đồng/lượt.
c) Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, ô tô tải
có trọng tải dưới 01 tấn: 5.000 đồng/lượt.
d) Xe ô tô từ 12 đến 30 ghế ngồi, ô
tô tải có trọng tải từ 01 tấn đến dưới 05 tấn: 10.000 đồng/lượt.
đ) Xe ô tô trên 30 ghế ngồi, ô tô tải
có trọng tải trên 05 tấn: 20.000 đồng/lượt.
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe
đạp, xe đạp điện và xe máy ở các trường học thì mức thu bằng 50% mức thu nêu
trên.
2. Đối với việc trông giữ xe ban đêm thì có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa
không quá hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông
giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với
mức thu phí ban đêm.
3. Mức thu phí theo tháng tối đa
không quá năm mươi (50) lần mức thu phí ban ngày.
4. Đối với việc trông giữ xe tại các
địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham
quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn
thì có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu phí
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các văn
bản có liên quan.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân trong việc trông giữ xe
1. Địa điểm tổ chức
trông giữ xe phải đúng với địa điểm được cơ quan có thẩm
quyền cho phép, không vi phạm hành lang lộ giới và đảm bảo an
toàn, trật tự.
2. Niêm yết hoặc thông báo công khai
tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy
định thu.
3. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ
thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định và thu đúng theo mức thu phí đã
niêm yết.
4. Nộp đầy đủ,
kịp thời các khoản thuế hoặc phí và lệ phí (nếu có) vào
ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm bồi thường theo
quy định cho chủ xe gửi tại địa điểm trông giữ xe nếu xảy ra trường hợp mất mát, hư hỏng.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở ngành và địa phương
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố theo chức năng và
nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
việc thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô của
các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn tỉnh; xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn đối với
các trường hợp vi phạm.
2. Cơ quan thuế hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân trông giữ xe trong việc sử dụng chứng từ thu phí; hướng dẫn việc kê khai nộp các
khoản thuế hoặc phí và lệ phí (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo quy định; đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương các cấp thường
xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
của các tổ chức, cá nhân thu phí.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 nam 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung, mức
thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô.
Điều 9.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Website An Giang;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, P. TH, TT. Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|