Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB do tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 10/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/03/2011
Ngày có hiệu lực 03/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Võ Hùng Việt
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2011/QĐ- UBND

Tây Ninh, ngày 24 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 92/2005/QĐ-UB, NGÀY 28/01/2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 08/01/2007 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP, ngày 22/3/2010 của Chính phủ về việc Sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính -Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 107/2010/TTLT/BTC-TNMT, ngày 26/7/2010 của liên Bộ Tài Chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/12/2003 và Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 06/9/2007 Hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC, ngày 21/02/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 92/2005/QĐ-UB, ngày 28/01/2005 về việc Ban hành mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải như sau:

1. Sửa đổi nội dung điểm a, điểm b khoản 1 mục III như sau:

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

a). Cơ sở tính:

Mức thu phí bảo vệ môi trườmg đối với nước thải công nghiệp được tính theo từng chất gây ô nhiễm trong nước thải như sau:

STT

CHẤT GÂY Ô NHIỄM CÓ TRONG NƯỚC THẢI

MỨC THU

(đồng/kg chất gây ô nhiễm có trong nước thải)

Tên gọi

Ký hiệu

Môi trường tiếp nhận A

Môi trường tiếp nhận B

Môi trường tiếp nhận C

Môi trường tiếp nhận D

1

Nhu cầu ôxy hóa học

ACOD

300

250

200

100

2

Chất rắn lơ lửng

ATSS

400

350

300

200

3

Thủy ngân

AHg

20.000.000

18.000.000

15.000.000

10.000.000

4

Chì

APb

500.000

450.000

400.000

300.000

5

Arsenic

AAs

1.000.000

900.000

800.000

600.000

6

Cadmium

ACd

1.000.000

900.000

800.000

600.000

Trong đó môi trường tiếp nhận nước thải bao gồm 4 loại A, B, C, D được xác định như sau: (Do Tây Ninh là đô thị loại IV nên theo Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT thì không có môi trường tiếp nhận loại A)

+ Môi trường tiếp nhận loại B: Nội thị của thị xã Tây Ninh gồm các phường như: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 và phường Hiệp Ninh.

+ Môi trường tiếp nhận loại C: Các thị trấn và các xã không thuộc môi trường tiếp nhận loại D.

+ Môi trường tiếp nhận loại D: Các xã biên giới, vùng sâu và vùng xa.

b). Cách tính:

- Trường hợp mức thu phí được tính cho từng chất gây ô nhiễm theo công thức:

Số phí BVMT đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng)

=

Tổng lượng nước thải ra (m3)

x

Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l)

x 10-3 x

Mức thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường tiếp nhận tương ứng (đồng/kg)

- Trường hợp nước thải công nghiệp của một đối tượng nộp phí có nhiều chất gây ô nhiễm quy định tại khoản 1 Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT và được hướng dẫn tại điểm a của phần này thì số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp là tổng số phí theo đơn giá của từng chất gây ô nhiễm có trong nước thải.

2. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 mục IV như sau:

a). Đối với nước thải công nghiệp: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thu và sử dụng biên lai thu phí do Bộ Tài chính phát hành (hoặc do Cục Thuế tỉnh nơi cơ quan thu phí đóng trụ sở chính được ủy quyền phát hành). Đối tượng nộp phí phải nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian nộp chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi nhận thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b). Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

[...]