ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1194/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Văn bản số 752/TTr-VP ngày 25/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực Thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Võ Ngọc Hiệp
|
PHẦN I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số: 1194/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thực hiện đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện công tác
đánh giá phòng, chống tham nhũng.
|
2
|
Báo cáo, nộp lại quà tặng.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập;
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư
cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước
trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
3
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng
bằng hiện vật.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập;
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư
cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước
trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
4
|
Xử lý thông tin, báo cáo, quyết
định áp dụng biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập;
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư
cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước
trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
5
|
Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn có hành vi vi phạm liên quan đến tham nhũng.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp Nhà nước; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
6
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp Nhà nước; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch xác minh
tài sản, thu nhập hằng năm.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập;
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước
trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
8
|
Cung cấp thông tin về tài sản,
thu nhập.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức được yêu cầu
cung cấp thông tin.
|
9
|
Kê khai tài sản, thu nhập và
công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm.
|
Cơ quan, cán bộ, công chức ở
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
10
|
Xác minh tài sản, thu nhập.
|
Thanh tra tỉnh.
|
11
|
Cung cấp thông tin cơ sở dữ
liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức,
đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc
hội, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh
tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án
nhân dân).
|
Thanh tra tỉnh.
|
12
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
|
Thanh tra tỉnh.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số: 1194/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Thủ tục
thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hằng năm, căn
cứ vào Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng và Tài liệu hướng dẫn
đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh
xây dựng, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch và quyết định thành lập
Tổ công tác để thực hiện công tác đánh giá phòng, chống tham nhũng trên địa bàn
tỉnh.
b) Bước 2: Sau khi được
thành lập, Tổ công tác triển khai thực hiện các bước, cụ thể như sau:
- Hướng dẫn công tác đánh giá
phòng, chống tham nhũng (theo Tài liệu hướng dẫn đánh giá của Thanh tra
Chính phủ) và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan cung cấp hồ
sơ, tài liệu, gửi đến Tổ công tác (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp.
- Tổng hợp báo cáo; tổ chức họp
thông qua kết quả đánh giá; hoàn chỉnh dự thảo báo cáo đánh giá công tác phòng,
chống tham nhũng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Bước 3: Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành, gửi báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đến
Thanh tra Chính phủ để tổng hợp.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp
nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất,
cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản
lý hoặc tham gia quản lý.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm
vụ thực hiện công tác đánh giá phòng, chống tham nhũng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Kế hoạch đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng.
b) Quyết định thành lập Tổ công
tác.
c) Báo cáo kết quả đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng và các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Thanh
tra Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc đánh giá công tác phòng,
chống tham nhũng phải đảm bảo tính chính xác, khách quan và tuân theo các quy định
của pháp luật.
b) Việc tổ chức đánh giá về
công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
năm 2018.
b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Thủ tục
báo cáo, nộp lại quà tặng.
2.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quà tặng, cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc người được nhận quà tặng phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị mình hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp và nộp
lại quà tặng, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị khi
nhận được quà tặng không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ chối
được thì phải giao lại quà tặng cho bộ phận chịu trách nhiệm quản lý quà tặng của
cơ quan, đơn vị để xử lý theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
b) Người có chức vụ, quyền hạn
khi nhận được quà tặng không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ
chối được thì phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp và nộp lại quà tặng để xử lý
theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ.
Báo cáo phải được thể hiện bằng
văn bản và có đầy đủ các nội dung: họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người
tặng quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể
khi nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã
hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước
và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
phòng, chống tham nhũng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh
nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật
chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo nộp lại quà tặng.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
3. Thủ tục
xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng hiện vật.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
- Xác định giá trị của quà tặng
trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu
có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường
hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị
cơ quan có chức năng xác định giá.
- Quyết định bán quà tặng và tổ
chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật.
- Nộp vào ngân sách nhà nước số
tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
b) Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà
tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý
người tặng quà hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà
để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã
hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước
và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
phòng, chống tham nhũng.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh
nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật
chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
4. Thủ tục
xử lý thông tin, báo cáo, quyết định áp dụng biện pháp kiểm soát xung đột lợi
ích.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người
đó áp dụng một trong các biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích (giám sát hoặc
tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người
có xung đột lợi ích) hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo
bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
4.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã
hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước
và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh
nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật
chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định áp dụng biện pháp kiểm soát xung đột lợi
ích.
4.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc quyết định giám sát thực
hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn
cứ cho rằng người đó không bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, trung thực trong
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết phải áp dụng biện pháp đình
chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang
vị trí công tác khác.
b) Việc tạm đình chỉ thực hiện
nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có
xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng
nếu để người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác
đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
c) Việc đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng
về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn,
gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
b) Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
5. Thủ tục
ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với
người có chức vụ, quyền hạn.
5.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng, thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết
định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người
có chức vụ, quyền hạn.
5.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã
hội; đơn vị vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước
và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước; người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu
vẫn tiếp tục làm việc.
b) Việc lựa chọn áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người
có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất,
mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
6. Thủ tục
ban hành quyết định hủy bỏ và công khai quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có
chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối
với người có chức vụ, quyền hạn.
b) Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm
công khai bằng một trong các hình thức sau đây:
- Công bố tại cuộc họp toàn thể
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác làm việc.
- Niêm yết tại trụ sở làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày
niêm yết.
6.2. Cách thức thực hiện:
Tại cơ quan, đơn vị.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc
tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
phòng, chống tham nhũng.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước; người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
b) Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
7. Thủ tục
ban hành và thực hiện kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Căn cứ yêu cầu,
chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham
nhũng và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh xây dựng,
tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xác minh tài sản,
thu nhập hằng năm.
b) Bước 2: Trên cơ sở kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
xác minh tài sản, thu nhập trước ngày 31/01 hằng năm.
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa
chọn ngẫu nhiên người được xác minh.
Việc lựa chọn được thực hiện
công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người
được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có
nghĩa vụ kê khai hàng năm tại cơ quan, đơn vị, trong đó, có ít nhất 01 người là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu phòng, ban, đơn vị trực thuộc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
7.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị.
7.3. Thành phần số lượng
hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Thanh tra tỉnh.
7.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
7.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch xác minh phải có các nội
dung: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị
được xác minh; tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ
theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác
minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến
hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
2018.
b) Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
8. Thủ tục
cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
- Người có quyền yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản, thu nhập để phục vụ việc theo dõi biến động tài sản, thu
nhập, xây dựng kế hoạch xác minh và xác minh tài sản, thu nhập (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; Tổ trưởng Tổ
xác minh tài sản, thu nhập) yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản.
- Nội dung văn bản phải thể hiện
rõ: mục đích, căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin; những thông tin cần được cung
cấp; thời hạn cung cấp thông tin; hướng dẫn việc cung cấp thông tin bằng văn bản,
thông điệp dữ liệu; yêu cầu khác (nếu có).
b) Bước 2: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp đầy
đủ, trung thực, kịp thời thông tin theo yêu cầu của người yêu cầu cung cấp
thông tin và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
Trong trường hợp vì lý do khách
quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn thì
người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Người được yêu cầu phải thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong trường hợp thông tin được
yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp
thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị được
yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng.
8.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị được
yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin và tài liệu kèm theo.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin cung cấp phải đầy đủ, trung thực.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
2018.
b) Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
9. Thủ tục
kê khai tài sản, thu nhập và công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi
tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai
được quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị
định số 130/2020/NĐ-CP; gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
b) Bước 2: Người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai và gửi Bản kê khai về cơ quan, tổ chức
đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai.
Trường hợp bản kê khai không
đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu
kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là
07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
c) Bước 3: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử
dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản
kê khai cho Thanh tra tỉnh.
d) Bước 4: Bản kê khai của
người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người đó thường xuyên làm việc.
9.2. Cách thức thực hiện:
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của
người có nghĩa vụ phải kê khai.
9.3. Thành phần hồ sơ:
a) Các văn bản chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện việc kê khai.
b) Danh sách đối tượng phải kê
khai theo quy định.
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập
của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).
d) Sổ theo dõi việc giao, nhận
Bản kê khai.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hằng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người
làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công
hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước
ngày 31/12 hằng năm.
9.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều
34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số
130/2020/NĐ-CP.
9.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có đối tượng có nghĩa
vụ phải kê khai quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và
Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
9.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản kê khai tài sản, thu nhập.
9.9. Phí, lệ phí:
Không quy định.
9.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Việc kê khai hàng năm được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng
dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
9.11. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai
trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu
nhập.
9.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
năm 2018.
b) Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
10. Thủ tục
xác minh tài sản, thu nhập.
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thanh tra tỉnh
ban hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập theo các trường hợp, cụ thể như
sau:
- Trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018.
- Trong 15 ngày kể từ ngày có
căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật
Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
Quyết định xác minh tài sản,
thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập,
người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
b) Bước 2: Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu
nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết
định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá
90 ngày.
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của Tổ
xác minh, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20
ngày.
d) Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người
ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác
minh.
Việc công khai Kết luận xác
minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại
Điều 39 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
10.2. Cách thức thực hiện:
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai.
10.3. Thành phần hồ sơ:
a) Quyết định xác minh.
b) Biên bản làm việc và giải
trình của người được xác minh.
c) Báo cáo kết quả xác minh.
d) Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
đ) Các tài liệu khác có liên
quan đến việc xác minh.
10.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 115 ngày. Trong đó:
a) Thời hạn xác minh là 45
ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
b) Thời hạn ban hành kết luận
là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
c) Thời hạn công khai kết luận
là 05 ngày làm việc.
10.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác
minh tài sản thu nhập.
10.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
10.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Báo cáo kết quả xác minh tài
sản, thu nhập.
b) Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
10.9. Phí, lệ phí: Không.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu
nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Có dấu hiệu rõ ràng về việc
kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.
b) Có biến động tăng về tài sản,
thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền
trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc.
c) Có tố cáo về việc kê khai
tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật
Tố cáo.
d) Thuộc trường hợp xác minh
theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối với người có nghĩa vụ kê
khai được lựa chọn ngẫu nhiên.
đ) Có yêu cầu hoặc kiến nghị của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của
Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
10.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
năm 2018.
b) Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
11. Thủ tục
cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu
của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm
quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân).
11.1. Trình tự thực hiện:
Thanh tra tỉnh thực hiện cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản,
thu nhập cho cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm
tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính
trị - xã hội; cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước; Cơ quan điều tra; Viện kiểm
sát nhân dân; Tòa án nhân dân khi có yêu cầu.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Thanh tra tỉnh.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan trong kiểm soát tài sản, thu nhập.
11.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
năm 2018.
b) Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
12. Thủ tục
ban hành và thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức
vụ, quyền hạn.
12.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hằng năm, cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo thẩm quyền có trách nhiệm rà soát vị trí công tác đối
với cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình để chuẩn bị xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác.
Đối tượng rà soát theo quy định
tại Điều 25 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 36 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
b) Bước 2: Trên cơ sở
danh sách đã rà soát, cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nguyên tắc chuyển đổi vị
trí công tác và các vị trí công tác phải chuyển đổi định kỳ để ban hành và công
khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ quyền hạn
theo quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
c) Bước 3: Trên cơ sở kế
hoạch đã được ban hành và công khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ quyền hạn.
12.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
12.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
12.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
12.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người
có chức vụ, quyền hạn.
12.8. Phí, lệ phí:
Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí
công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải chuyển
đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.
b) Việc chuyển đổi vị trí công
tác phải bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không
làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Việc chuyển đổi vị trí công
tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
d) Không được lợi dụng việc định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc
để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng
năm 2018.
b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng./-