NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI
HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015; Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN;
Căn cứ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh
vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng
12 năm 2019 thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2020.
Quyết định này bãi bỏ nội dung các thủ
tục hành chính có mã như sau: 1.000610, 1.000598, 1.000545 được công bố tại Quyết
định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017; 2.000080, 2.000084 được công bố tại Quyết
định 1262/QĐ-NHNN ngày 10/6/2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP (để p/h);
- Lưu VP, VP4, QLNH (2).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày
22 tháng 01 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
2.000084
|
Thủ tục thay đổi
nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
|
Thông tư số
29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
B. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.000545
|
Thủ tục đề nghị
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.000610
|
Thủ tục thay đổi
tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
|
Thông tư số
29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng
|
Hoạt động ngoại
hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2
|
1.000598
|
Thủ tục bổ sung
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
|
Thông tư số
29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng
|
Hoạt động ngoại
hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
3
|
2.000080
|
Thủ tục chấm dứt
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép
|
Thông tư số
29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng
|
Hoạt động ngoại
hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục thay đổi nội dung về
thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ khi có thay đổi nội dung về
thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp kinh doanh vàng được NHNN cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày
27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2012/TT-NHNN.
2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 02 (hai) bộ
hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp và văn bản của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ hoặc không đủ
điều kiện được cấp Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc
từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu;
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn
12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải
quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan;
4.1 (được bãi bỏ)
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Thời
hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18
Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản thông báo từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (Phụ lục
4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6a
Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày
27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ
LỤC 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH
PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của
Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư
03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu cho (tên doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu
(tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các
tài liệu gửi kèm)
PHỤ
LỤC 6
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
Điện thoại: Fax:
|
……, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ... .
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP
KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ)
Báo
cáo từ... đến ...
Hạn ngạch (Kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Loại
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn,
trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
...
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số
điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập
kho vàng nguyên liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan.
PHỤ
LỤC 6a
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
Điện thoại: Fax:
|
……, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ...
KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)
STT
|
Tên hàng
|
Hàm lượng vàng (kara)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng khối lượng (kilôgam)
|
Thời gian sản xuất 1 đơn vị
|
Khối lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá trị (VND)
|
Nguồn nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp ghi
rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...) và
có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ
thể của từng loại.
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
1 Báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền
kề trước thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu
chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục
22 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).