ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1174/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 23
tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030 THỊ XÃ BUÔN HỒ, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ
201-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Chỉ thị số
22/CT-TTg ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Tờ trình số
67/TTr-UBND ngày 25/4/2022 của UBND thị xã Buôn Hồ về việc đề nghị phê duyệt
Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của
thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND thị xã Buôn Hồ tại Tờ trình số 67/TTr- UBND ngày 25/4/2022; đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 129/TTr-STNMT ngày
18/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk với
các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục I);
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II);
1.3. Diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ
lục III).
2. Vị trí, diện tích các
loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Buôn
Hồ do thị xã lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2. Kế
hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số
870/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 thị xã Buôn Hồ và các quyết định bổ sung danh mục công trình,
dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Buôn Hồ của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Căn
cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND thị xã Buôn Hồ có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công
khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị xã Buôn Hồ;
2. Xác định vị trí,
ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng sản xuất (đất có rừng
tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn
ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển
công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có
biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa
yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Tổ chức lập Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được
phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ
đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất
được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất;
4. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
5. Quản lý, sử dụng đất
theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng
đất để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông
thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
6. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý
nghiêm đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê
đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất
đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh
Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; UBND thị xã Buôn Hồ có trách nhiệm rà soát Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 thị xã Buôn Hồ đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp,
mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh
điều chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
9. Định kỳ trước ngày
15/12 hàng năm, UBND thị xã Buôn Hồ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Buôn Hồ và thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy (để biết);
- Thường trực HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤ
LỤC I
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ BUÔN
HỒ, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Hiện
trạng năm 2020
|
Quy
hoạch đến 2030
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)
|
|
28.260,99
|
100,00
|
28.260,99
|
100,00
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
25.228,20
|
89,27
|
22.704,76
|
80,34
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.580,54
|
5,59
|
1.489,19
|
5,27
|
|
Trong đó: đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC
|
745,60
|
2,64
|
732,59
|
2,59
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
1.429,10
|
5,06
|
1.325,98
|
4,69
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
22.032,03
|
77,96
|
19.528,83
|
69,10
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
47,92
|
0,17
|
47,92
|
0,17
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
130,56
|
0,46
|
122,90
|
0,43
|
1.6
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
8,05
|
0,03
|
189,94
|
0,67
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.023,60
|
10,70
|
5.547,92
|
19,63
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
244,16
|
0,86
|
244,67
|
0,87
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,41
|
0,01
|
6,40
|
0,02
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
-
|
-
|
117,93
|
0,42
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
9,50
|
0,03
|
333,47
|
1,18
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
10,72
|
0,04
|
15,57
|
0,06
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
28,42
|
0,10
|
39,62
|
0,14
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1.607,82
|
5,69
|
3.050,20
|
10,79
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.046,13
|
3,70
|
1.964,45
|
6,95
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
379,20
|
1,34
|
433,70
|
1,53
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
6,30
|
0,02
|
37,93
|
0,13
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
4,00
|
0,01
|
25,18
|
0,09
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục -
đào tạo
|
DGD
|
50,85
|
0,18
|
86,79
|
0,31
|
-
|
Đất cơ sở thể dục -
thể thao
|
DTT
|
13,90
|
0,05
|
49,06
|
0,17
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
0,81
|
-
|
263,00
|
0,93
|
-
|
Đất công trình bưu chính
viễn, thông
|
DBV
|
1,10
|
-
|
1,19
|
-
|
-
|
Đất có di tích lịch sử
- văn hóa
|
DDT
|
0,05
|
-
|
4,19
|
0,01
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
3,94
|
0,01
|
20,30
|
0,07
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
13,06
|
0,05
|
12,85
|
0,05
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
82,84
|
0,29
|
117,90
|
0,42
|
-
|
Đất cơ sở nghiên cứu
khoa học
|
DKH
|
-
|
-
|
26,29
|
0,09
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
5,64
|
0,02
|
7,38
|
0,03
|
2.8
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
7,54
|
0,03
|
9,48
|
0,03
|
2.9
|
Đất khu vui chơi, giải
trí công cộng
|
DKV
|
2,25
|
0,01
|
141,35
|
0,50
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
406,31
|
1,44
|
575,25
|
2,04
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
434,78
|
1,54
|
720,28
|
2,55
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
9,72
|
0,03
|
14,94
|
0,05
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của
tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,39
|
0,01
|
16,73
|
0,06
|
2.14
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,03
|
-
|
0,03
|
-
|
2.15
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
|
SON
|
257,55
|
0,91
|
250,96
|
0,89
|
2.16
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
-
|
-
|
8,32
|
0,03
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
-
|
-
|
2,73
|
0,01
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
9,19
|
0,03
|
8,31
|
0,03
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
-
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
8.269,19
|
29,26
|
2
|
Khu sản xuất nông
nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp
lâu năm)
|
KNN
|
|
|
19.797,38
|
70,05
|
3
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
455,71
|
1,61
|
4
|
Khu phát triển công
nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
117,93
|
0,42
|
5
|
Khu đô thị (trong đó
có khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
1.711,84
|
6,06
|
6
|
Khu đô thị - thương mại
- dịch vụ
|
KDV
|
|
|
689,82
|
2,44
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
1.018,09
|
3,60
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ
LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ
QUY HOẠCH 2021-2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA THỊ XÃ BUÔN HỒ,
TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Phân
theo đơn vị hành chính
|
Phường An Bình
|
Phường An Lạc
|
Phường Bình Tân
|
Phường Đạt Hiếu
|
Phường Đoàn Kết
|
Phường Thiện An
|
Phường Thống Nhất
|
Xã
Bình Thuận
|
Xã
Cư Bao
|
Xã
Ea Blang
|
Xã
Ea Drông
|
Xã
Ea Siên
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.531,91
|
190,11
|
158,41
|
127,72
|
129,62
|
357,04
|
217,54
|
221,84
|
109,82
|
464,37
|
209,99
|
105,58
|
239,88
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
89,60
|
|
0,35
|
15,02
|
0,55
|
1,16
|
|
5,35
|
1,01
|
11,37
|
0,32
|
4,30
|
50,17
|
|
Tr. đó: đất chuyên lúa
nước
|
LUC/PNN
|
13,01
|
|
0,20
|
6,64
|
|
|
|
|
0,03
|
3,54
|
|
2,42
|
0,18
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
HNK/PNN
|
112,40
|
1,75
|
11,05
|
9,87
|
2,90
|
0,57
|
0,92
|
9,44
|
0,85
|
21,52
|
6,00
|
15,33
|
32,20
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.321,58
|
188,34
|
146,91
|
102,22
|
125,26
|
355,20
|
216,28
|
204,35
|
107,96
|
431,18
|
203,13
|
85,46
|
155,30
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
7,66
|
0,02
|
0,10
|
0,61
|
0,91
|
0,11
|
0,34
|
2,03
|
|
0,30
|
0,54
|
0,49
|
2,21
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
0,67
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là
đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
22,97
|
2,65
|
6,59
|
1,88
|
0,64
|
1,96
|
1,73
|
7,52
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
- PKO là đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
PHỤ
LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
TRONG KỲ QUY HOẠCH 2021 -2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA THỊ
XÃ BUÔN HỒ, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Phân
theo đơn vị hành chính
|
Phường
An Bình
|
Phường
An Lạc
|
Phường
Bình Tân
|
Phường
Đạt Hiếu
|
Phường
Đoàn Kết
|
Phường
Thiện An
|
Phường
Thống Nhất
|
Xã
Bình Thuận
|
Xã
Cư Bao
|
Xã
Ea Blang
|
Xã
Ea Drông
|
Xã
Ea Siên
|
1
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
0,88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,51
|
|
|
0,37
|
1.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,30
|
1.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35
|
|
|
0,07
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
0,07
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
0,34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,34
|
|
|
|
1.3
|
Đất khu vui chơi, giải
trí công cộng
|
DKV
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,16
|
|
|
|