ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 835/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 10 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN LỘC NINH, TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất năm 2021, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 và hủy Danh mục
các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Danh
mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm
theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 127/TTr-STNMT ngày 25/3/2022 và UBND huyện
Lộc Ninh tại Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 01/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Lộc Ninh với các nội dung như sau:
1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa bàn huyện Lộc
Ninh không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lộc Ninh đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 25/5/2021.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Lộc Ninh được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, tổ chức sau đây có trách
nhiệm:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, đất
trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình
tự theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện
Lộc Ninh triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND
huyện Lộc Ninh:
a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo, trình Hội đồng nhân dân
huyện Lộc Ninh xem xét, điều chỉnh lại Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 26/10/2021
cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước thời kỳ
2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho huyện Lộc Ninh
khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt, UBND huyện Lộc Ninh phải lập điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.
d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được phê
duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các
quy định của pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Lộc Ninh.
đ) Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự
nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND huyện Lộc Ninh chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự
án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm
2013.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
g) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công
nghiệp, dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá
quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình
trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ
đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ
sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất,
khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững.
h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
i) Định kỳ hàng năm, UBND huyện Lộc
Ninh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng
thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải,
Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Thông tin và Truyền
thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh, Chủ tịch UBND các xã,
thị trấn của huyện Lộc Ninh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-49-QĐ-29/4).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM
2030 HUYỆN LỘC NINH
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng 2020
|
Quy hoạch 2030
|
Chênh lệch
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(4)
|
|
TỔNG DIỆN
TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)
|
|
85.186,83
|
100,00
|
85.186,83
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
77.620,18
|
91,12
|
60.256,71
|
70,73
|
-17.363,47
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.358,58
|
2,77
|
1.761,17
|
2,07
|
-597,41
|
|
- Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC
|
695,63
|
0,82
|
335,79
|
0,39
|
-359,84
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
179,87
|
0,21
|
179,87
|
0,21
|
0
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
50.798,84
|
59,63
|
47.098,50
|
55,29
|
-3.700,34
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH
|
4.330,64
|
5,08
|
3.817,70
|
4,48
|
-512,94
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
417,00
|
0,49
|
417
|
1.6
|
Đất trồng rừng
sản xuất
|
RSX
|
19.348,48
|
22,71
|
5.538,75
|
6,50
|
-13.809,73
|
|
- Đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
0
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
25,74
|
0,03
|
25,74
|
0,03
|
0
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
578,02
|
0,68
|
1.417,98
|
1,66
|
839,96
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
7.566,65
|
8,88
|
24.930,13
|
29,27
|
17.363,48
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
266,49
|
0,31
|
494,91
|
0,58
|
228,42
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
9,13
|
0,01
|
6,29
|
0,01
|
-2,84
|
2.3
|
Đất khu công
nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.194,06
|
2,58
|
2.194,06
|
2.4
|
Đất cụm công
nghiệp
|
SKN
|
|
|
350,00
|
0,41
|
350
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
43,80
|
0,05
|
563,63
|
0,66
|
519,83
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.411,54
|
1,66
|
2.082,95
|
2,45
|
671,41
|
2.7
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
241,55
|
0,28
|
272,30
|
0,32
|
30,75
|
2.8
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
42,67
|
0,05
|
353,67
|
0,42
|
311
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3.547,72
|
4,16
|
14.703,33
|
17,26
|
11.155,61
|
|
- Đất giao
thông
|
DGT
|
2.056,21
|
2,41
|
3.100,88
|
3,64
|
1.044,67
|
|
- Đất thủy lợi
|
DTL
|
116,62
|
0,14
|
2.389,58
|
2,81
|
2.272,96
|
|
- Đất văn hóa
|
DVH
|
3,62
|
0,00
|
13,83
|
0,02
|
10,21
|
|
- Đất y tế
|
DYT
|
11,05
|
0,01
|
9,51
|
0,01
|
-1,54
|
|
- Đất giáo dục
đào tạo
|
DGD
|
68,69
|
0,08
|
94,29
|
0,11
|
25,6
|
|
- Đất thể dục
thể thao
|
DTT
|
13,39
|
0,02
|
72,15
|
0,08
|
58,76
|
|
- Đất công
trình năng lượng
|
DNL
|
951,63
|
1,12
|
8.058,11
|
9,46
|
7.106,48
|
|
- Đất bưu
chính viễn thông
|
DBV
|
1,63
|
0,00
|
1,99
|
0,00
|
0,36
|
|
- Đất di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
135,80
|
0,16
|
563,80
|
0,66
|
428
|
|
- Đất bãi thải
xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
143,00
|
0,17
|
143
|
|
- Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
57,76
|
0,07
|
62,36
|
0,07
|
4,6
|
|
- Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
122,74
|
0,14
|
166,23
|
0,20
|
43,49
|
|
- Đất dịch vụ
xã hội
|
DXH
|
4,69
|
0,01
|
4,69
|
0,01
|
0
|
|
- Đất chợ
|
DCH
|
3,91
|
0,00
|
22,91
|
0,03
|
19
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
0
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
26,66
|
0,03
|
37,29
|
0,04
|
10,63
|
2.12
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
5,70
|
0,01
|
11,20
|
0,01
|
5,5
|
2.13
|
Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
752,32
|
0,88
|
2.220,60
|
2,61
|
1.468,28
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
95,96
|
0,11
|
459,04
|
0,54
|
363,08
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ
sở cơ quan
|
TSC
|
67,59
|
0,08
|
102,60
|
0,12
|
35,01
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ
sở tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,32
|
0,00
|
1,31
|
0,00
|
-0,01
|
2.18
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
0,61
|
0,00
|
0,62
|
0,00
|
0,01
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
552,14
|
0,65
|
552,14
|
0,65
|
0
|
2.20
|
Đất mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
500,94
|
0,59
|
473,78
|
0,56
|
-27,16
|
2.21
|
Đất phi nông
nghiệp khác
|
PNK
|
0,50
|
0,00
|
50,40
|
0,06
|
49,9
|
3
|
Đất chưa sử
dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2030 HUYỆN LỘC NINH
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(6)+...
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
17.363,47
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
LUA/PNN
|
16,34
|
|
- Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN/PNN
|
7.127,81
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH/PNN
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
-
|
1.6
|
Đất trồng rừng
sản xuất
|
RSX/PNN
|
10.219,31
|
|
- Đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
-
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
PNK/PNN
|
-
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
5.667,93
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
846,37
|
2.2
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
-
|
2.3
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
-
|
2.4
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
-
|
2.5
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
HNK/CLN
|
-
|
2.6
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
HNK/NKH
|
-
|
2.7
|
Đất trồng cây
lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
CLN/NKH
|
762,76
|
2.8
|
Đất rừng phòng
hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
512,94
|
2.9
|
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
-
|
2.10
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
3.545,86
|
|
- Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
-
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
13,81
|