Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng, đặc biệt khó khăn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015"

Số hiệu 1169/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/11/2014
Ngày có hiệu lực 03/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1169/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 03 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN, LÀNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2014 - 2015”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Công văn số 350/UBDT-CSDT ngày 14/4/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh và hộ nghèo ở các xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 797/TTr-BDT ngày 27/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 – 2015”, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên Đề án: Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015.

2. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

3. Cơ quan chủ trì, quản lý Đề án: Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum.

4. Cơ quan phối hợp: Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

5. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

5.1. Đối tượng áp dụng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5.2. Phạm vi thực hiện của Đề án: Chính sách này áp dụng cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

6. Mục tiêu của Đề án:

6.1. Mục tiêu chung: Trong năm 2014 và 2015, tập trung giải quyết đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

6.2. Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến hết năm 2015 giải quyết được 70% số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn, cụ thể là:

- Hỗ trợ giải quyết thiếu đất sản xuất cho 2.538 hộ với diện tích 1.029 ha. Trong đó: Đất ruộng lúa nước: 977 hộ, diện tích 221 ha, đất nương rẫy: 1.505 hộ, diện tích 761 ha, đất nuôi trồng thủy sản: 6 hộ, diện tích 1,5 ha, đất rừng sản xuất: 50 hộ, diện tích 45,5 ha;

- Hỗ trợ đất ở cho 1.619 hộ với diện tích 43,9 ha;

- Hỗ trợ giải quyết cơ bản nhu cầu nước sinh hoạt: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 5.681 hộ, đầu tư xây dựng 9 công trình phục vụ cho khoảng 558 hộ hưởng lợi từ chính sách này.

7. Quy mô và nhiệm vụ của Đề án:

7.1. Hỗ trợ đất sản xuất:

- Hỗ trợ đất sản xuất cho 3.627 hộ, diện tích 1.470,7 ha. Trong đó:

+ Đất ruộng lúa nước: 1.395 hộ, diện tích 316,5 ha.

[...]