Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1166/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1166/QĐ-BNN-KHCN
Ngày ban hành 28/05/2014
Ngày có hiệu lực 28/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1166/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, Tài chính, KH và ĐT;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1166 /QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) và Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược với một số nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU

Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Kế hoạch hành động) xác định nhóm các nhiệm vụ để triển khai các nội dung, biện pháp và giải pháp của Chiến lược để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án và các chỉ tiêu giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện.

Bảng chỉ tiêu giám sát và đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đến năm 2020

TT

Chỉ tiêu

Lộ trình thực hiện

2010

2015

2020

1

Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường

 

 

 

1.1

Tỷ lệ xã đạt chuẩn vệ sinh môi trường theo tiêu chí nông thôn mới

 

20%

50%

1.2

Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom

40 - 55%

60%

75%

2

Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; cải thiện điều kiện sống của nhân dân

 

 

 

2.1

Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh

79%

85%

95%

2.2

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu

52%

65%

95%

3

Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học

 

 

 

3.1

Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng, thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa

 

Giảm 20% so với 2010

Giảm 30% so với 2010

3.2

Diện tích đất trồng lúa, hoa màu

-

3,6 triệu ha

3,6 triệu ha

3.3

Nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ

 

Không giảm so với 2010

Không giảm so với 2010

3.4

Tỷ lệ che phủ của rừng

40%

42 - 43%

45%

3.5

Diện tích rừng nguyên sinh

0,57 triệu ha

Không giảm

Không giảm

3.6

Diện tích rừng ngập mặn

 

Không giảm so với 2010

Không giảm so với 2010

4

Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ tốc độ gia tăng phát thải khí nhà kính

 

 

 

4.1

Tỷ lệ cộng đồng dân cư cấp làng, xóm, thôn được xây dựng năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai

 

Tăng 30% so với 2010

Tăng 90% so với 2010

II. NỘI DUNG

1. Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường

- Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường; hướng tới hạn chế và loại bỏ các loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; phát triển ngành nông nghiệp xanh, thân thiện môi trường.

- Ban hành bộ tiêu chí môi trường trong các quy hoạch ngành nông nghiệp và PTNT để thực hiện lồng ghép các yêu cầu bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững.

- Nghiên cứu, thử nghiệm, thực hiện phân vùng chức năng theo các hệ sinh thái trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo hướng làm rõ các khu vực ưu tiên, cần được bảo vệ nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa mục tiêu bảo vệ môi trường với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

- Không phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án nông nghiệp có sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; tổ chức thực hiện nghiêm công tác hậu kiểm; thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc đưa công nghệ, máy móc, phương tiện, thiết bị cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trường vào sử dụng.

[...]