ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1164/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1260/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng kiểm (số thứ tự 01) danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới ban hành kèm theo Quyết định số 2498/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 05 thủ tục hành chính thay thế
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Giao thông vận tải rà soát sửa đổi, bổ
sung quy trình nội bộ (số 104) trong lĩnh vực đăng kiểm ban hành kèm theo Quyết
định số 2402/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 108 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Tài chính;
- Đơn vị Đăng kiểm;
- Phòng KSTTHC, KT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung được
thay thế
|
Lĩnh vực:
Thuế
|
1
|
1.007289
|
Xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc
trả lại tiền phí đã nộp
|
Xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc
trả lại tiền phí đã nộp
|
Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: THUẾ
Thủ tục: Xác định
xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
* Chủ phương tiện lập hồ sơ gửi trực
tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ số 126A, Đường Nguyễn Thị
Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) xác định xe thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
- Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung
là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô của doanh nghiệp không tham
gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái
xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường
xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
* Chủ phương tiện lập hồ sơ bù trừ
hoặc trả phí gửi đơn vị đăng kiểm xác trong các trường hợp sau:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục
lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian
từ 30 ngày trở lên.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Giao
thông vận tải (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công). Công chức một cửa tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý vận tải, Phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại đơn vị
đăng kiểm: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ,
ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
* Tại Sở Giao thông vận tải
Phòng Quản lý vận tải, Phương tiện và
người lái - Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ: Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra thông báo trả lại cho doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Trường hợp đủ
điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành/Đơn
xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống
giao thông đường bộ, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu
có).
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra
Thông báo theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC
và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao
thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở
Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem
xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận
vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của
doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị,
doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác
nhận.
* Tại đơn vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì
ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực
hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Đơn vị đăng
kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận
tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ
ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở
lên.
Trường hợp hồ sơ trả lại phí chưa đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị
đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại
phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định trả lại
phí/bù trừ tiền phí.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang
phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc đơn vị đăng kiểm để nhận kết
quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp một trong các địa
điểm sau:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre;
- Đơn vị đăng kiểm thành phố Bến Tre:
Địa chỉ số 7, Đường Nguyễn Văn Tư, Phường 7, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị đăng kiểm huyện Mỏ Cày Bắc:
Địa chỉ: Quốc lộ 60, ấp Tân Long 1, xã Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến
Tre.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở
Giao thông vận tải (qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công)
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô
tô (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham
gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo mẫu
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Bản sao giấy đăng ký xe (của từng
xe đề nghị).
3.2. Thành phần hồ sơ nộp tại đơn
vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính
(có xác nhận của Sở Giao thông vận tải); biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu
(đối với xe thuộc diện cấp biển hiệu, phù hiệu); biên lai thu phí sử dụng đường
bộ (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Đơn đề nghị
(có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở
lên.
- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử
dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC.
- Bản phô tô (không cần công chứng,
chứng thực) các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện
(như: Quyết định tịch thu xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy
đăng ký và biển số xe).
- Bản phô tô biên lai thu phí (không
cần công chứng, chứng thực). Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện
đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản sao biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến
mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các
giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu tem và giấy chứng
nhận kiểm định theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC.
d) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng
kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh (được
công chứng, chứng thực; nếu là bản phô tô thì mang bản gốc để đối chiếu) cho
đơn vị đăng kiểm khi đăng kiểm.
đ) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm
trong thời gian từ 30 ngày trở lên chủ phương tiện phải xuất trình Đơn trình
báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy
phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn
giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5. Thời gian giải quyết
5.1. Tại Sở Giao thông vận tải
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp chưa đủ điều kiện: Thời
gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện: Thời gian thực
hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ:
- Trường hợp chưa đủ điều kiện: Thời
gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện: Thời gian
thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả
kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại
hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
5.2. Tại đơn vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp: Thời
gian thực hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện: Thời gian
thực hiện 02 ngày làm việc.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Đơn vị đăng
kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận
tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ
ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở
lên.
- Trường hợp hồ sơ trả lại phí chưa đầy
đủ: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị
đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại
phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định trả lại
phí/bù trừ tiền phí.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị đăng kiểm; Sở Giao thông vận tải.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc trả phí/bù trừ phí sử dụng
đường bộ theo mẫu tại Phụ lục IV, Thông báo về việc không được trả phí/bù trừ
tiền phí theo mẫu tại Phụ lục V, Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm
dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục VII và Thông báo về việc chưa đủ điều kiện
thuộc diện không chịu phí theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC.
9. Phí, lệ phí: Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị trả/bù trừ phí sử dụng
đường bộ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC
(biểu mẫu kèm theo).
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm
theo).
- Đơn đề nghị cấp lại tem nộp phí sử
dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển
hiệu theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu
mẫu kèm theo).
- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham
gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo mẫu
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm
theo).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc
phòng và công an) trong các trường hợp sau đây đã nộp phí sử dụng đường bộ thì
chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp
tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành
liên tục từ 30 ngày trở lên.
đ) Xe ô tô của doanh nghiệp không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch
lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường
xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời
gian từ 30 ngày trở lên.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng
11 năm 2015.
b) Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008.
c) Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI/BÙ TRỪ PHÍ SỬ
DỤNG ĐƯỜNG BỘ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày … tháng … năm 20…
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính
gửi: ……………(tên cơ quan trả lại/bù trừ phí) …………………………
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………
Số CMND/Căn cước/Hộ chiếu:
…………………………… Điện thoại: ………………………
Địa chỉ: ………………………… Quận/huyện: ………………
Tỉnh/thành phố: ……...………
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả
lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí: ……(loại xe,
biển số xe)………
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày
……/……/……… đến ngày ……./……/………
- Số tiền phí đã nộp:
………………………………………………………………………………
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:
……………………………………………………………….
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:
………………………………………………………………………
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ:
□
2.2. Trả lại tiền phí:
- Trả lại bằng: Tiền mặt:
□
Chuyển khoản: □
- Chuyển tiền vào tài khoản số:
………………………… tại ngân hàng: ……………………… (hoặc) Người nhận tiền: ………………………… số
CMND/Căn cước/HC: …………………… cấp ngày ………………………… tại ……………………………………………………
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1
………………………………………………………………………………………………………
2
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……
Tên: … Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp)…
Số ĐKKD: ……………………………………… cấp ngày:
………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem
xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho … (Tên
doanh nghiệp) … để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường
bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động
|
1
|
|
|
|
Từ ngày … đến
ngày …
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh …………………………
xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp
xin nghỉ lưu hành từ ngày … tháng … năm ……
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày … tháng … năm ……
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản
giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm
(trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông xác nhận vào đơn) làm thủ
tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH
ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI TEM NỘP PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
TÊN
ĐƠN VỊ …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới……………
Tên tôi là: …………………………, đại diện cho
…(doanh nghiệp)…………………………
Số CMND/Căn cước: …………… cấp ngày:
…………… cấp tại: …………………………
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú): ……………………………………………………………
Ngày …/…/20…, Tôi đã có Đơn và đã nộp
Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động
của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho
các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản,
01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI PHÙ HIỆU, BIỂN
HIỆU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trả
lại phù hiệu, biển hiệu
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND/Căn cước: ………………………… cấp tại:
……………… cấp ngày: ……………
Đại diện cho:
………………………………………………………………………………………
Giấy giới thiệu số:
…………………………………………………………………………………
Ngày …/…/202…, tôi đã có Đơn và đã nộp
phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các
phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển
hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XI
MẪU ĐƠN XIN XÁC NHẬN XE Ô TÔ KHÔNG THAM
GIA GIAO THÔNG, KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN
CQ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
……………,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
XIN XÁC NHẬN
Xe
ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông
đường bộ
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ……
Tên đơn vị đề nghị:
………………………………………………………………………………
Số ĐKKD: ……………………………………… cấp ngày:
……………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm
tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng
để: ………, để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối
với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông
Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và
xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để ……; theo đúng nội dung đã
kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng
phương tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản
giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm
làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
……………, ngày …… tháng …… năm
………
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|