Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia vào các mục đích theo quy định do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 1161/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2019
Ngày có hiệu lực 24/04/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Sơn Hải
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1161/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 24 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN CÔNG VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀO CÁC MỤC ĐÍCH THEO QUY ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 832/TTr-STC ngày 28 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia vào các mục đích theo quy định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng HĐND tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng: Các Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HB, HLe
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Sơn Hải

 

QUY CHẾ

CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN CÔNG VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀO CÁC MỤC ĐÍCH THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 của UBND tỉnh)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, doanh nghiệp nhà nước với Sở Tài chính trong việc cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công thuộc diện phải kê khai đăng ký theo quy định tại khon 2 Điều 125 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản công và sử dụng thông tin lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công (CSDLQG) vào các mục đích: Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Làm căn cứ để lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra, giám sát việc giao đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, khai thác, xử lý tài sản công.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, doanh nghiệp nhà nước (sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cả tỉnh, từng cấp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong CSDLQG.

Điều 4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công tỉnh Khánh Hòa

Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công tỉnh Khánh Hòa (sau đây viết tắt là CSDLQG) là Phần mềm tổng hợp báo cáo kê khai tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.

Chương 2

[...]