Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Cà Mau đến 2020
Số hiệu | 1156/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lê Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 14 tháng 08 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1781/BNN-TCLN ngày 29/5/2013 về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN ngày 26/7/2013 (kèm Báo cáo thẩm định số 01/BC-TĐ ngày 17/4/2013 của Hội đồng thẩm định, do Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Chủ tịch Hội đồng),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau (kèm theo Báo cáo Quy hoạch):
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng:
1.1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng, nhằm sử dụng hợp lý giá trị tài nguyên rừng; bảo vệ tính đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường sinh thái các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
- Thiết lập hệ thống các khu rừng đặc dụng; nâng cao tỷ lệ che phủ của rừng và các điều kiện của hệ thống quản lý; quy hoạch, xác định ranh giới các khu rừng đặc dụng trên bản đồ và cắm mốc ổn định trên thực địa.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động và các giải pháp đồng bộ để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng; bảo tồn đa dạng sinh học của các khu rừng đặc dụng, nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Quy hoạch diện tích các khu rừng đặc dụng đến năm 2020:
TT |
Tên, loại khu rừng đặc dụng |
Hiện trạng quản lý, sử dụng (ha) |
Quy hoạch đến năm 2020 (ha) |
|
Tổng diện tích tự nhiên các khu rừng đặc dụng |
51.509 |
51.509 |
- |
Diện tích đất liền (rừng và đất lâm nghiệp) |
24.909 |
24.909 |
- |
Diện tích khu bảo tồn biển |
26.600 |
26.600 |
1 |
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau |
41.862 |
41.862 |
- |
Diện tích đất liền (rừng và đất lâm nghiệp) |
15.262 |
15.262 |
|
Trong đó: |
|
|
+ |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
12.203 |
12.203 |
+ |
Phân khu phục hồi sinh thái |
2.859 |
2.859 |
+ |
Phân khu phục vụ hành chính |
200 |
200 |
- |
Diện tích khu bảo tồn biển |
26.600 |
26.600 |
2 |
Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
8.528 |
8.528 |
|
Trong đó: |
|
|
+ |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
2.592,6 |
2.592,6 |
+ |
Phân khu phục hồi sinh thái |
5.134,2 |
4.992,2 |
+ |
Phân khu dịch vụ hành chính |
801 |
943 |
3 |
Khu rừng di tích lịch sử, cảnh quan cụm đảo Hòn Khoai |
701 |
701 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Khu vực đảo Hòn Khoai |
561 |
561 |
|
Trong đó, diện tích bảo tồn và phát triển rừng |
528 (diện tích có rừng) |
530 |
- |
Khu vực đảo Hòn Chuối |
140 |
140 |
|
Trong đó, diện tích bảo tồn và phát triển rừng |
52 (diện tích có rừng) |
60 |
4 |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Sân chim Đầm Dơi |
128 |
128 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt - bảo tồn chim |
|
20,6 |
|
Phân khu phục hồi sinh thái |
|
97,55 |
|
Phân khu dịch vụ hành chính |
|
10 |
5 |
Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm lâm nghiệp Tây Nam Bộ |
290 |
290 |
4. Ước nhu cầu vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng:
TT |
Tên loại chương trình, dự án |
Tổng dự toán vốn đầu tư (triệu đồng) |
Vốn ngân sách NN |
Giai đoạn thực hiện |
|
Tổng |
113.750 |
113.750 |
2013 - 2020 |
1 |
Lập quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng |
650 |
650 |
2013 - 2014 |
2 |
Dự án bảo vệ và phát triển rừng |
103.000 |
103.000 |
2013 - 2020 |
3 |
Nghiên cứu khoa học |
10.100 |
10.100 |
2014 - 2020 |
- Xây dựng, thực hiện quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của các đơn vị có liên quan, kế hoạch 5 năm, hàng năm về bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh phải trên cơ sở Quy hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này.
- Củng cố, hoàn thiện mạng lưới tổ chức quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ công tác quản lý rừng, thống kê, kiểm kê, cập nhật theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hữu hiệu hạn chế sạt lở bờ sông, bờ biển; theo dõi diễn biến của đường bờ ven biển của đai rừng phòng hộ và Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau.
- Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; đầu tư du lịch sinh thái; bảo tồn tính đa dạng sinh học;...