ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1154/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
17 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH
PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022
của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp
luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến
độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua các dự án cần thu hồi
đất năm 2023, hủy danh mục các dự án không thực hiện và danh mục các dự án quá
03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 23/8/2022
của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 249/TTr-STNMT ngày 13/6/2023 và Công văn số
1656/STNMT-CCQLĐĐ ngày 07/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Bù Gia Mập,
tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2023:
Phụ lục 01 kèm theo.
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2023: Phụ lục 02 kèm
theo.
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023:
Phụ lục 03 kèm theo.
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm
2023: Năm 2023, huyện Bù Gia Mập không còn đất chưa sử dụng.
Điều 2. Sau khi Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Bù Gia Mập
được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất đối với các dự án có đất rừng sản xuất theo đúng quy định sau
khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết thu hồi đất.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện Bù Gia Mập
triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện Bù Gia Mập có trách nhiệm:
a) Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, tuân
thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan.
c) Lập danh mục đối với các dự án chuyển mục đích đất
rừng sản xuất sang các loại đất khác mà phải thông qua danh mục thu hồi đất và
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất vào kỳ họp định kỳ
để có đủ cơ sở thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tổ chức thực hiện đấu giá theo đúng kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan. Đối
với các khu vực đấu giá thuộc trường hợp sắp xếp lại theo Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công đề nghị Ủy ban nhân dân huyện
Bù Gia Mập tiếp tục lập phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP, Nghị định 67/2021/NĐ-CP và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt trước khi thực hiện các thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
đ) Chịu trách nhiệm đối với việc đăng ký nhu cầu và
chuyển mục đích sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân; phải kiểm tra, thẩm định
kỹ để đảm bảo các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo chỉ tiêu được duyệt và các điều kiện khác
theo quy định; không giải quyết các trường hợp có tên trong danh sách phê duyệt
Kế hoạch sử dụng đất nếu không đảm bảo các điều kiện và các quy định có liên
quan.
e) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Kế
hoạch sử dụng đất.
g) Đến quý III năm 2023, gửi báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 và đồng thời gửi hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất
năm sau về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị
chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản
lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bù Gia Mập và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- LĐVP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT (Đ.Thắng TNMT QĐ 98).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC 01
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ TRONG NĂM 2023 CỦA HUYỆN
BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Đơn vị: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Xã Bình Thắng
|
Xã Bù Gia Mập
|
Xã Đa Kia
|
Xã Đắk Ơ
|
Xã Đức Hạnh
|
Xã Phú Nghĩa
|
Xã Phú Văn
|
Xã Phước Minh
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN (1+2+3)
|
|
106,464.70
|
5,827.76
|
34,251.38
|
6,742.25
|
24,649.07
|
4,802.20
|
14,832.49
|
8,305.19
|
7,054.35
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
96,661.06
|
5,156.51
|
33,311.20
|
6,322.80
|
23,703.03
|
3,249.31
|
12,578.86
|
6,688.95
|
5,650.41
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
681.42
|
141.20
|
|
129.79
|
|
42.70
|
204.52
|
30.96
|
132.25
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
200.00
|
50.00
|
|
90.00
|
|
|
60.00
|
|
|
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
LUK
|
481.42
|
91.20
|
|
39.79
|
|
42.70
|
144.52
|
30.96
|
132.25
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
53.76
|
|
|
11.72
|
1.30
|
9.54
|
7.46
|
14.38
|
9.37
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
46,348.10
|
5,008.55
|
3,337.79
|
6,177.10
|
11,318.03
|
3,190.01
|
8,995.88
|
2,817.79
|
5,502.94
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
11,499.30
|
|
4,609.23
|
|
3,174.70
|
|
2,281.36
|
1,434.01
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
25,593.79
|
|
22,667.03
|
|
2,926.76
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất trồng rừng sản
xuất
|
RSX
|
12,145.76
|
|
2,697.15
|
|
5,974.84
|
|
1,081.97
|
2,391.80
|
|
|
Trong đó: đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
33.78
|
6.76
|
|
4.19
|
6.77
|
6.54
|
3.67
|
|
5.85
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
305.15
|
|
|
|
300.63
|
0.52
|
4.00
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
9,803.64
|
671.26
|
940.18
|
419.45
|
946.04
|
1,552.89
|
2,253.64
|
1,616.25
|
1,403.94
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
557.99
|
|
63.51
|
|
165.19
|
|
329.29
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
7.93
|
0.13
|
0.17
|
0.19
|
0.22
|
0.14
|
6.69
|
0.15
|
0.24
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
30.00
|
|
|
|
|
|
30.00
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
24.90
|
1.92
|
1.40
|
4.36
|
4.84
|
1.43
|
6.65
|
1.59
|
2.70
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
63.33
|
0.34
|
0.78
|
15.22
|
4.73
|
22.85
|
5.95
|
2.20
|
11.27
|
2.7
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
61.45
|
|
|
|
22.41
|
|
3.20
|
|
35.84
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
6,905.84
|
436.47
|
475.93
|
188.21
|
283.16
|
1,435.59
|
1,425.85
|
1,504.16
|
1,156.47
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1,120.38
|
106.11
|
148.76
|
135.40
|
202.67
|
91.08
|
234.84
|
79.49
|
122.03
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
135.86
|
9.27
|
2.27
|
1.04
|
|
|
68.93
|
45.62
|
8.73
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
|
DVH
|
2.16
|
0.02
|
0.22
|
|
0.50
|
0.08
|
1.32
|
0.02
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở y tế
|
DYT
|
744.03
|
0.08
|
0.32
|
0.46
|
0.31
|
0.44
|
108.96
|
632.33
|
1.14
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
47.67
|
4.75
|
3.53
|
4.82
|
6.28
|
5.44
|
13.94
|
4.09
|
4.84
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
7.11
|
|
1.65
|
3.72
|
1.03
|
|
0.71
|
|
|
-
|
Đất công trình
năng lượng
|
DNL
|
4,702.40
|
306.12
|
308.26
|
35.19
|
47.99
|
1,281.34
|
981.17
|
736.58
|
1,005.76
|
-
|
Đất công trình
bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
0.84
|
0.05
|
0.11
|
0.08
|
0.23
|
|
0.29
|
0.08
|
|
-
|
Đất xây dựng kho
dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải xử
lý chất thải
|
DRA
|
7.67
|
1.17
|
|
|
3.33
|
|
3.17
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
TON
|
17.84
|
1.30
|
2.07
|
3.27
|
2.58
|
2.01
|
4.34
|
1.64
|
0.62
|
-
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
65.47
|
6.73
|
8.46
|
3.81
|
17.95
|
3.61
|
7.67
|
3.89
|
13.35
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở khoa học công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
51.30
|
|
|
|
|
51.30
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3.12
|
0.87
|
0.29
|
0.42
|
0.30
|
0.29
|
0.51
|
0.44
|
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
9.54
|
0.43
|
1.49
|
0.53
|
1.57
|
0.59
|
2.89
|
1.43
|
0.60
|
2.12
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
1.09
|
|
|
|
|
|
1.09
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
670.90
|
81.37
|
54.99
|
80.94
|
122.10
|
58.76
|
147.95
|
51.05
|
73.75
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
28.10
|
0.48
|
0.99
|
0.46
|
0.38
|
0.22
|
22.62
|
0.74
|
2.23
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
1,292.73
|
150.12
|
324.54
|
98.04
|
336.92
|
33.30
|
225.98
|
50.31
|
73.52
|
2.20
|
Đất mặt nước chuyên
dùng
|
MNC
|
149.04
|
|
16.39
|
31.51
|
3.72
|
|
45.47
|
4.62
|
47.33
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
0.80
|
|
|
|
0.80
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC KHU CHỨC
NĂNG (Không tổng hợp vào tổng diện tích tự nhiên)
|
4
|
Đất khu công nghệ
cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu sản xuất
nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
47,029.52
|
5,149.75
|
3,337.79
|
6,306.88
|
11,318.03
|
3,232.72
|
9,200.41
|
2,848.75
|
5,635.19
|
8
|
Khu lâm nghiệp
(khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
49,238.85
|
|
29,973.41
|
|
12,076.30
|
|
3,363.33
|
3,825.81
|
|
9
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu phát triển
công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
30.00
|
|
|
|
|
|
30.00
|
|
|
12
|
Khu đô thị
(trong đó có khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Khu thương mại -
dịch vụ
|
KTM
|
24.90
|
1.92
|
1.40
|
4.36
|
4.84
|
1.43
|
6.65
|
1.59
|
2.70
|
14
|
Khu đô thị -
thương mại - dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Khu dân cư nông
thôn
|
DNT
|
670.90
|
81.37
|
54.99
|
80.94
|
122.10
|
58.76
|
147.95
|
51.05
|
73.75
|
16
|
Khu ở, làng nghề,
sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
734.23
|
81.71
|
55.77
|
96.15
|
126.83
|
81.61
|
153.90
|
53.24
|
85.02
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Xã Bình Thắng
|
Xã Bù Gia Mập
|
Xã Đa Kia
|
Xã Đắk Ơ
|
Xã Đức Hạnh
|
Xã Phú Nghĩa
|
Xã Phú Văn
|
Xã Phước Minh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)= (5)+(6)+...
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
299.23
|
5.50
|
11.00
|
2.45
|
21.16
|
27.70
|
227.42
|
0.00
|
4.00
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
LUA
|
40.00
|
|
|
|
|
|
40.00
|
|
|
|
- Đất trồng lúa còn
lại
|
LUK
|
40.00
|
|
|
|
|
|
40.00
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
0.45
|
|
|
0.45
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
248.78
|
5.50
|
11.00
|
2.00
|
11.16
|
27.70
|
187.42
|
|
4.00
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
10.00
|
|
|
|
10.00
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
3.19
|
0.30
|
|
0.30
|
0.19
|
2.10
|
|
|
0.30
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
3.19
|
0.30
|
|
0.30
|
0.19
|
2.10
|
|
|
0.30
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN
BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1154 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Xã Bình Thắng
|
Xã Bù Gia Mập
|
Xã Đa Kia
|
Xã Đắk Ơ
|
Xã Đức Hạnh
|
Xã Phú Nghĩa
|
Xã Phú Văn
|
Xã Phước Minh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)= (5)+(6)+...
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
491.68
|
21.50
|
27.00
|
22.46
|
68.43
|
43.70
|
257.91
|
16.25
|
34.43
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
3.00
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
LUK/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
0.45
|
|
|
0.45
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
421.26
|
21.50
|
27.00
|
22.01
|
34.96
|
43.70
|
221.41
|
16.25
|
34.43
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
69.97
|
|
|
|
33.47
|
|
36.50
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
297.01
|
|
|
|
252.01
|
|
|
45.00
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
297.01
|
|
|
|
252.01
|
|
|
45.00
|
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
1.25
|
|
|
|
1.00
|
|
0.25
|
|
|