ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1152/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 06 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ NINH KHÁNH, PHƯỜNG NINH
KHÁNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1066/TTr-SXD ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh
Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh
giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa bàn của phường Ninh Khánh, thành phố
Ninh Bình, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp đường Vạn Hạnh;
- Phía Đông giáp đường Phạm Hùng;
- Phía Nam giáp khu vui chơi giải trí
Đông Thành, Khu trung tâm Văn hóa Tỉnh và đường Lưu Cơ;
- Phía Tây giáp đường Đinh Tiên
Hoàng.
2. Quy mô diện tích: 298.719m2.
III. Tính chất khu
quy hoạch
- Là khu đô thị mới có thiết kế quy
hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng của quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A,
1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Là khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
IV. Nội dung quy
hoạch
1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan
- Không gian tổng thể khu đô thị được
cụ thể hóa định hướng của đồ án quy hoạch phân khu đối với khu vực thiết kế, tạo
nên khu vực đô thị mạng ô cờ với các lớp không gian chức năng được hoạch định từ
Tây sang Đông.
- Khu vực tiếp giáp với đường Đinh
Tiên Hoàng phát triển các chức năng hỗn hợp đa năng, kết hợp dịch vụ thương mại
và nhà ở căn hộ để khai thác lợi thế hoạt động dịch vụ dọc đường Đinh Tiên
Hoàng và cung cấp các tiện ích tổng hợp cho khu đô thị trong tương lai.
- Khu vực kế cận bố trí cụm dịch vụ
xã hội cấp đơn vị ở gồm Trụ sở cấp phường, nhà văn hóa, trạm y tế, trường THCS,
trường Tiểu học, trường mầm non. Vị trí các trường được bố trí sắp xếp để phù hợp
với đặc điểm chức năng của từng công trình, đảm bảo tiếp cận thuận lợi và có quy
mô phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Phần lớn diện tích khu đô thị bố
trí khu nhà ở được quy hoạch thành các loại hình nhà ở gồm: Nhà ở thương mại
bám dọc các trục đường; nhà ở biệt thự song lập và nhà ở biệt thự đơn lập. Các
khu vực nhà ở biệt thự được thiết kế biệt lập, đảm bảo sự yên tĩnh và chất lượng
không gian cao.
- Không gian khu vực được tổ chức với
các công trình có tầng cao từ 2-10 tầng. Công trình điểm nhấn là tòa nhà cao tầng
trong khu hỗn hợp với chiều cao tối đa 10 tầng, là công trình
tạo sức hút với chức năng linh hoạt và tạo điểm nhìn đẹp, kết hợp với hình thức
kiến trúc hiện đại hình thành nên hình ảnh năng động cho khu chức năng.
- Không gian khu chức năng tạo sự
chuyển tiếp nhịp điệu và mềm mại, đảm bảo sự hài hòa giữa không gian và chức
năng của mỗi công trình. Các công trình được thiết kế linh hoạt với quy mô diện
tích hợp lý, giải pháp kiến trúc đa dạng, khai thác tốt không gian xen kẹp giữa
cảng hàng không và đường cao tốc. Mỗi khu chức năng đều có bãi đỗ xe nổi, sinh
thái, đảm bảo kết nối nhanh chóng thuận tiện.
2. Thiết kế đô thị
- Thiết kế khu đô thị theo mô hình khu nhà ở đồng bộ hiện đại, linh hoạt làm cơ sở xây dựng
dự án đồng bộ, chất lượng cao.
- Chiều cao xây dựng công trình phổ
biến là 3-5 tầng bao gồm các công trình công cộng, công trình nhà ở chia lô,
nhà biệt thự. Các công trình hỗn hợp dịch vụ thương mại và nhà ở căn hộ dọc đường
Đinh Tiên Hoàng được thiết kế cao tối đa 10 tầng. Chiều cao công trình tại khu vực không làm ảnh hưởng tiêu cực tới không
gian khu trung tâm văn hóa tỉnh dự kiến.
- Mật độ xây dựng trung bình 40-50%,
khuyến khích xây dựng hợp khối, mật độ cao dọc các trục đường chính để khai thác lợi thế hoạt động thương mại tại khu vực.
- Công trình điểm nhấn bố trí tại vị
trí nút giao đường Đinh Tiên Hoàng và đường Vạn Hạnh.
- Kiến trúc công trình hiện đại, sử dụng
mái dốc, kết hợp với cây xanh để tạo nên hình thức kiến
trúc đặc trưng của khu đô thị và hài hòa với cảnh quan sinh thái tự nhiên tại
khu vực.
3. Cơ cấu sử dụng đất
TT
|
Hạng
mục đất
|
Diên
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất khu quy hoạch
|
298.719
|
100
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
49.051
|
16,4
|
1.1
|
Hành chính, khối đoàn thể, công
an
|
9.859
|
|
1.2
|
Nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng
|
7.091
|
|
1.3
|
Trạm y tế
|
1.570
|
|
1.4
|
Trường học
|
30.531
|
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT
|
5.377
|
1,8
|
3
|
Đất ở
|
108.457
|
36,3
|
3.1
|
Đất nhà ở biệt thự
|
46.723
|
|
3.2
|
Đất nhà ở biệt thự song lập
|
24.256
|
|
3.3
|
Đất nhà ở liền kề TMDV
|
37.478
|
|
4
|
Đất hỗn hợp, DVTM
|
34.231
|
11,5
|
5
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
101.603
|
34,0
|
4. Quy hoạch sử dụng đất
- Đất công trình công cộng: Đất công
trình công cộng có tổng diện tích 49.051m2, gồm
các công trình hành chính, nhà văn hóa, trạm y tế và các công trình trường học,
cụ thể:
+ Công trình hành chính, khối đoàn thể,
công an (Ký hiệu: HC) là trung tâm hành chính đơn vị ở, diện tích 9.859 m2,
mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao không quá 4 tầng.
+ Công trình nhà văn hóa, sinh hoạt cộng
đồng (Ký hiệu: CC01-CC04), bao gồm: Nhà văn hóa, câu lạc bộ trung tâm và các điểm
văn hóa phân tán được bố trí gắn với các trung tâm nhóm ở; diện tích 7.091 m2,
mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao không quá 2 tầng.
+ Trạm y tế (Ký hiệu: CC05) bố trí gắn
với trung tâm đơn vị ở để đảm bảo phục vụ thuận lợi cho người dân đô thị dễ
dàng tiếp cận; diện tích 1.570 m2, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng
cao không quá 2 tầng.
+ Công trình trường học (Ký hiệu:
TH01-TH03), bao gồm: Trường mầm non, trường tiểu học và
trường trung học cơ sở, được bố trí khu vực trung tâm khu đô thị và phù hợp bán kính phục vụ đối với các nhóm nhà ở xung quanh; diện tích 30.531m2, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao không quá 3 tầng.
- Đất công viên cây xanh (Ký hiệu:
CX01-CX03), bao gồm các khu vực vườn hoa, vườn dạo, trung tâm tập luyện thể
thao được bố trí ở trung tâm khu đô thị và trung tâm các nhóm nhà ở có tổng diện
tích 5.377m2.
- Đất ở có diện tích 108.457m2
(không bao gồm các khu hỗn hợp, dịch vụ thương mại), bao gồm các loại hình nhà ở
như sau:
+ Đất nhà ở biệt thự đơn lập (Ký hiệu:
BT01-BT14) phục vụ nhu cầu ở cao cấp, nhà ở dạng sinh thái
thân thiện với môi trường tự nhiên; diện tích mỗi lô trung bình từ 350 - 700m2.
+ Đất ở nhà biệt thự song lập (Ký hiệu:
SL01-SL11) phục vụ nhu cầu ở thấp tầng tại các trục đường trung tâm; diện tích
trung bình mỗi lô 215-300m2.
+ Đất nhà ở liền kề thương mại dịch vụ (Ký hiệu: LK01-LK05), phục vụ dân cư đô thị có nhu cầu
hoạt động thương mại dịch vụ và các tầng lớp dân cư đô thị khác; diện tích
trung bình mỗi lô 118-200m2/lô.
+ Ngoài ra đất ở còn được tính toán bố
trí trong các tòa nhà hỗn hợp cao tầng đáp ứng nhu cầu ở căn hộ chung cư và nhu
cầu thuê ở chung cư.
- Đất hỗn hợp, dịch
vụ thương mại (Ký hiệu: HH01-HH03) diện tích 34.231m2.
+ Phần dịch vụ thương mại, khu vực
khách sạn, nhà hàng được bố trí từ tầng 1-6 trong mỗi công trình hỗn hợp cao tầng,
mật độ xây dựng tối đa 40% đáp ứng đầy đủ nhu cầu dịch vụ thương mại của người
dân đô thị.
+ Phần nhà ở chung cư, phục vụ nhu cầu
ở mới. Các căn hộ chung cư chủ yếu được xây dựng trung tầng và được bố trí từ tầng
7-10. Diện tích mỗi căn chung cư bình quân 80-150 m2/căn hộ.
- Đất giao thông, bãi đỗ xe: Bao gồm
đất giao thông nội bộ và khu vực đỗ xe tập trung có diện tích 101.603 m2.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
5.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Mạng lưới đường giao thông chính
tuân thủ theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong
Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
phê duyệt.
- Mạng lưới đường tổng thể được thiết
kế theo dạng đường ô bàn cờ với tuyến đường chính khu vực và đường khu vực song
song và vuông góc với tuyến đường chính đô thị và tuyến đường liên khu vực cấp
thành phố.
- Quy mô mặt cắt đường: Mặt cắt các
tuyến đường đô thị bao gồm: Đinh Tiên Hoàng, Lưu Cơ, Vạn Hạnh, Phạm Hùng được cập
nhật theo quy hoạch, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các tuyến đường
trong khu vực dự án có mặt cắt cụ thể như sau:
+ Mặt cắt 1-1 (đường Tôn Đức Thắng):
Quy mô nền đường 30m, trong đó: Mặt đường 7,5x2 =15m, dải
phân cách 5m, vỉa hè 5x2=10m;
+ Mặt cắt 2-2 (đường N1): Quy mô nền đường 24m, trong đó: Mặt đường 14m, vỉa hè 5x2=10m;
+ Mặt cắt 3-3: Quy mô nền đường 21m,
trong đó: Mặt đường 11m, vỉa hè 5x2=10m;
+ Mặt cắt 4-4: Quy mô nền đường 18m,
trong đó: Mặt đường 8m, vỉa hè 5x2=10m;
+ Mặt cắt 5-5: Quy mô nền đường 15m,
trong đó: Mặt đường 7m, vỉa hè 4x2= 8m.
- Bố trí bãi đỗ xe:
+ Bãi đỗ xe tập trung có diện tích
6.143 m2.
+ Khu nhà ở biệt thự, nhà liên kế,
nhà văn hóa, hành chính đoàn thể, công an tự đảm bảo đỗ xe bản thân. Kết hợp sử dụng bãi đỗ trong các tầng hầm, bán hầm,
đỗ xe trong khuôn viên khu đất các tòa nhà hỗn hợp.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông.
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và hệ thống thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: +2,8m
(cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Các tuyến cống thoát nước mưa ngoài việc
đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực lập quy hoạch còn đảm bảo tiêu thoát nước
cho các khu vực lân cận. Hướng thoát chính về kênh tiêu Vạn Hạnh (Ba Xã) và
kênh tiêu Quyết Thắng.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
của hệ thống cấp nước cho khu vực của nhà máy nước BOO VSG.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Mạng lưới cấp nước phân phối khu vực
có đường kính D100mm được đấu nối trực tiếp với mạng lưới cấp
nước phân phối thành phố qua các điểm đấu nối cấp nước.
+ Mạng lưới cấp nước dịch vụ có đường
kính D50-D75mm cấp nước trực tiếp đến các hộ tiêu thụ. Các tuyến ống cấp nước dịch
vụ được cấp nước từ các tuyến ống cấp nước phân phối khu vực
- Cứu hỏa: Bố trí các họng cứu hỏa
dọc theo tuyến ống cấp nước phân phối đường kính từ D100mm trở lên. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa được xác định theo quy định,
quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cần có hệ thống chữa cháy riêng.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).
5.4. Quy hoạch hệ thống thoát
nước thải và vệ sinh môi trường
- Mạng lưới thu gom:
+ Sử dụng hệ thống thoát nước riêng
hoàn toàn. Các tuyến thoát nước chính D300, theo quy hoạch phân khu đề xuất vẫn
được giữ nguyên định hướng. Bổ sung các tuyến thoát nước
nhánh thu gom từ các đối tượng thải nước.
+ Bố trí 1 trạm bơm cho khu vực thiết
kế để đảm bảo chiều sâu chôn cống. Công suất trạm bơm dự kiến khoảng 600 m3/ngđ.
- Xử lý nước thải: Nước thải sau khi
thu gom đổ vào tuyến cống thoát nước hiện trạng trên đường Đinh Tiên Hoàng rồi
thoát về Trạm xử lý nước thải tại phường Ninh Phong theo quy hoạch phân khu đã
xác định.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước thống thoát theo đồ án trình duyệt).
5.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
và chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện: Từ trạm biến áp 110KV
thành phố Ninh Bình.
- Lưới điện trung thế: Xây dựng mới
tuyến cáp ngầm 22kV đấu nối từ tuyến đường dây 22kV trên đường Đinh Tuyên
Hoàng. Các tuyến điện xây mới vào khu nghiên cứu thiết kế dự kiến sử dụng cáp
ngầm.
- Trạm biến áp phân phối: Xây dựng 5
trạm hạ thế 22/0,4kV.
- Lưới điện hạ thế và chiếu sáng: Đi
ngầm
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
5.6. Quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc
- Tổng số thuê bao dự kiến: Khoảng
6.000 thuê bao.
- Nguồn cấp tín hiệu: Trạm vệ tinh
N01 có dung lượng là 5.000 lines dự kiến xây dựng mới sát ranh giới nghiên cứu
thiết kế (theo quy hoạch phân khu). Xây dựng 1 đường cáp quang từ trạm chuyển mạch
trạm vệ tinh N01 cung cấp dịch vụ cho khu vực nghiên cứu thiết kế.
- Mạng ngoại vi: Xây dựng mới các tuyến
cáp quang chính tới các khu đất và hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng
ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống
bể để phát triển dịch vụ.
- Mạng di động: Xây dựng mới trạm thu
phát sóng của nhà cung cấp dịch vụ chính, sử dụng 2 công
nghệ khác nhau (GSM và CDMA) đặt tại khu vực trung tâm dự án.
- Mạng Internet: Sử dụng băng thông rộng,
sẽ được phát triển theo 2 phương thức: qua mạng nội hạt và mạng không dây WIMAX
chuẩn 802.16.
Điều 2. Tập đoàn Thaigroup -
Công ty CP có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt
này, gửi các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện, quản lý theo
quy định.
Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Tập đoàn Thaigroup - Công ty CP và các sở, ngành
liên quan công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy
hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố
Ninh Bình; Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn Thaigroup -
Công ty CP chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND
tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 2, 3.
vv.QĐQH23
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|