ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3375/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ
ĐÔNG HẢI, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị mới trung tâm thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 199/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4746/SXD-PTĐT ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, với nội
dung chính sau:
1. Lý do và sự
cần thiết lập điều chỉnh quy hoạch.
- Chồng lấn quy
hoạch trên thực địa: Quá trình cắm mốc ngoài thực địa, giải phóng mặt bằng nhận
thấy có sự chồng lấn với khu xen cư số 02, phố Đồng Lễ, phường Đông Hải tại vị
trí phía Tây Nam khu đất. Do đó cần điều chỉnh ranh giới quy hoạch, tách phần
chồng lấn giữa 02 mặt bằng.
- Khó khăn trong bố trí tái định cư, giải phóng mặt bằng thực hiện quy hoạch: Quá trình triển
khai công tác giải phóng mặt bằng, thực tế khảo sát tại khu vực phường Đông Hải
diện tích tái định cư cho dự án là không còn. Vì vậy, việc điều chỉnh ranh giới
quy hoạch là hết sức cần thiết, hạn chế bố trí tái định cư, ổn định đời sống
nhân dân là nội dung cần được ưu tiên.
- Bổ sung quỹ đất trạm y tế phường
Đông Hải;
- Ngoài ra một số tuyến đường khu đô
thị được dịch chuyển nhằm tăng chiều rộng kênh nước và khuôn viên ven kênh.
2. Vị trí, phạm
vi ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch thuộc Khu đô thị
mới trung tâm thành phố Thanh Hóa đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số Quyết định số 2379/QĐ-UBND
ngày 22/7/2011 (thuộc địa giới hành chính phường Đông Hải, thành phố Thanh
Hóa). Phạm vi nghiên cứu bổ sung thêm quỹ đất dự kiến bố
trí trạm y tế phía Bắc khu đô thị Đông Hải, đất thương mại, giảm quỹ đất dân cư
hiện trạng, đất chồng lấn khu xen cư số 2 phố Đồng Lễ so với phạm vi ranh giới
nghiên cứu đã phê duyệt. Phạm vi ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp Đại lộ Lê Lợi kéo
dài;
+ Phía Nam giáp khu dân cư phường
Đông Hải;
+ Phía Đông giáp Đại lộ Nam sông Mã;
+ Phía Tây giáp dân cư hiện trạng.
3. Tính chất, chức
năng: Là Khu đô thị mới với các chức năng chính dự
kiến gồm: Công trình thương mại, nhà ở thấp tầng, công
trình hành chính, trường học, chung cư cao cấp, cây xanh, mặt nước.
4. Quy mô điều chỉnh:
- Quy mô diện tích nghiên cứu khoảng:
61,03ha tăng thêm 0,29ha (đồ án đã phê duyệt 60,74ha);
- Quy mô diện tích lập điều chỉnh quy
hoạch: 412.285,87 m2 giảm 12.387,18 m2 (đồ án đã phê duyệt
425.240,05 m2). Trong đó:
+ Diện tích trả lại địa phương:
9.499,52m2.
+ Diện tích giảm trừ do chồng lấn với
khu xen cư số 2 phố Đồng Lễ: 4.838,12m2.
+ Diện tích bổ sung: 1.950,46 m2.
- Quy mô dân số khoảng: 7.990 người
giảm khoảng 84 người ở khu vực nhà ở liền kề (đồ án đã phê duyệt 8.074 người).
Trong đó:
+ Dân số tại khu
vực nhà ở riêng lẻ (liền kề và biệt thự): khoảng 3.240 người.
+ Dân số tại khu vực nhà ở dạng chung
cư: khoảng 4.750 người
5. Các chỉ tiêu
cơ bản về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Chỉ tiêu về diện tích đất ở:
- Biệt thự: 360-1700 (m2/căn);
- Nhà ở liền kề: 65-80 (m2/căn);
- Công trình hỗn hợp: 60 (m2 sàn /người);
5.2. Chỉ tiêu và diện tích đề xuất đối
với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản:
- Khu công trình hỗn hợp: 2 khu công trình:
57.488,67m²;
- Khu văn
hóa, trạm y tế, DVTM : 7 khu, diện tích đất: 7.037,88m2;
- Trường học: 1 khu, diện tích: 27.984,03m²;
5.3. Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Mật độ giao thông 13km/km2; Chiều rộng 1 làn xe 3,75m;
- Cấp nước: Nước cấp cho khu nhà ở
cao tầng 200 lít/người-ngày đêm; Nước cấp
nhà ở liền kề 200l/người/ngày đêm; Nước cấp nhà ở biệt thự
350l/người/ngày đêm; Nước cấp dịch vụ thương mại, công cộng
10% QSH; Nước dự phòng chữa cháy 15l/s; Nước tưới cây 3l/m2; Nước rửa đường 0,5l/m2;
Nước dự phòng rò rỉ 15% QSH;
- Cấp điện: Nhà ở liền kề 5kW/nhà;
Nhà ở biệt thự 3kW/nhà; Đất công cộng 0,025kW/m2
sàn; Công trình hỗn hợp 0,025kW/m2 sàn; Bãi đỗ xe 0,005kW/m2;
Hệ số công suất 0,85; Thông tin liên lạc; Nhà ở liền kề 01 thuê bao /nhà; Nhà ở
biệt thự 02 thuê bao /nhà; Công trình công cộng 01 thuê bao/khu; Công trình hỗn
hợp 01 thuê bao/1.000m2 sàn; Bãi đỗ xe 01 thuê bao/khu; Dự phòng
10%;
- Thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước thải sinh hoạt 80% chỉ tiêu cấp nước; Rác
thải 1 - 1,2kg/người/ngày.
6. Nội dung điều
chỉnh cục bộ:
- (01). Điều chỉnh ranh giới khu đô
thị và lô trường học liên cấp C-TH, hạn chế việc GPMB, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án;
- (02). Điều chỉnh
không mở rộng tuyến đường hiện trạng do mật độ dân cư dày đặc tại vị trí giữa
trường học liên cấp và khu cây xanh thể dục thể thao A-CX-03;
- (03). Điều chỉnh giảm diện tích lô
cây xanh thể dục thể thao A-CX-03;
- (04). Cắt lại phần diện tích và đường
giao thông các lô bãi đỗ xe D-P, hạ tầng kỹ thuật D-HTKT, nhà ở dạng liền kề
D-LK-08, D-LK-09 để điều chỉnh vào dự án khu xen cư số 2 phố Đồng Lễ. Điều chỉnh
vị trí lô D-HTKT về vị trí mới;
- (05). Dịch chuyển đường giao thông
và các lô liền kề E-LK-01, E-LK-02, E-LK-03, E-LK-04 để mở
rộng khu cây xanh mặt nước A-CX-05. Điều chỉnh các lô liền kề thành đất dành
riêng cho mục đích tái định cư các hộ dân trong ranh giới dự án;
- (06). Dịch chuyển đường giao thông
và các lô biệt thự A-BT-03, A-BT- 04 để mở rộng khu công viên trung tâm A-CX-04
và A-CX-02;
- (07). Điều chỉnh lô công cộng (nhà
văn hóa) A-CC về vị trí giáp khu công viên trung tâm, phục vụ cho nhiều đối tượng
dân cư hơn;
- (08). Bổ sung khu đất C-CC-03 để bố
trí xây dựng mới trạm y tế phường Đông Hải, lô đất C-CC-02 xây dựng khối thương
mại dịch vụ.
(Các nội dung khác của đồ án về
phân khu chức năng; tổ chức không gian được giữ nguyên theo định hướng của đồ
án đã phê duyệt).
7. Cơ cấu sử dụng
đất:
Bảng tổng hợp so sánh cơ cấu sử dụng
đất
Stt
|
Loại
đất
|
Theo
QĐ số 199/QĐ-UBND ngày 18/1/2016
|
Phương
án điều chỉnh
|
Chênh
lệch tăng (+) giảm (-) (m2)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
TỔNG
|
425.240.05
|
100,00
|
412.852.87
|
100.00
|
-
12.387.18
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
35.020,74
|
8,24
|
35.021,91
|
8,48
|
1,17
|
1.1
|
Đất văn hóa + DVTM
|
4.624,66
|
1,09
|
7.037,88
|
1,70
|
2.413.22
|
1.2
|
Đất trường học
|
30.396,08
|
7.15
|
27.984,03
|
6,78
|
-
2.412.05
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
59.047,05
|
13,89
|
57.488.67
|
13,92
|
1.558.38
|
3
|
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
|
108.156.15
|
25,43
|
106.721.23
|
25,85
|
-
1.434.92
|
3.1
|
Đất xây dựng nhà ở dạng liền kề
|
53.174,19
|
12,50
|
51.739,27
|
12,53
|
-
1.434.92
|
3.2
|
Đất xây dựng nhà ở dạng biệt thự
|
54.981,96
|
12.93
|
54.981.96
|
13,32
|
-
|
4
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
93.577,79
|
22.01
|
92.807.50
|
22,48
|
770,29
|
4.1
|
Đất cây xanh
|
51.501.08
|
12.11
|
46.471,34
|
11,26
|
-
5.029,74
|
4.2
|
Mặt nước
|
42.076,71
|
9.89
|
46.336.16
|
11,22
|
4.259,45
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.452.61
|
0,58
|
1.449.98
|
0,35
|
- 1.002.63
|
6
|
Đất giao thông
|
91.964,48
|
21,63
|
119.363,58
|
28,91
|
27.399.10
|
6.1
|
Đất bãi đô xe
|
2.181,33
|
0,51
|
-
|
-
|
-
2.181,33
|
6.2
|
Đất đường giao thông
|
89.783.64
|
21,11
|
119.363,58
|
28.91
|
29.579,94
|
Bảng thống kê chi tiết Quy hoạch sử
dụng đất
Chức
năng sử dụng đất
|
Tên
lô
|
Diện
tích (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng
cao tối đa tầng)
|
KHU A
|
|
136766,13
|
|
|
Đất công cộng
|
A-CC
|
839,31
|
40
|
3
|
Đất biệt thự
|
A-BT-01
|
7.919,50
|
45
|
3
|
Đất biệt thự
|
A-BT-02
|
10.712,50
|
40-60
|
3
|
Đất biệt thự
|
A-BT-03
|
10.792,00
|
50
|
3
|
Đất biệt thự
|
A-BT-04
|
10.792,00
|
50
|
3
|
Đất biệt thự
|
A-BT-05
|
8.632,00
|
45
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
A-CX-01
|
2.690,36
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
A-CX-02
|
44.061,74
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
A-CX-03
|
12.846,63
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
A-CX-04
|
16.877,86
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
A-CX-05
|
9.623,08
|
-
|
-
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
A-HTKT
|
979,15
|
-
|
-
|
KHU B
|
|
59.658,17
|
|
|
Đất hỗn hợp
|
B-HH
|
45.883,86
|
60
|
15
|
Đất liền kề
|
B-LK-01
|
1.500,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
B-LK-02
|
2.324,56
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
B-LK-03
|
1.050,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
B-LK-04
|
2.998,65
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
B-LK-05
|
1.050,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
B-LK-06
|
3.003,87
|
80-100
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-01
|
201,98
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-02
|
744,92
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-03
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-04
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-05
|
366,60
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-06
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
B-CX-07
|
365,73
|
-
|
-
|
KHU
C
|
|
44324,22
|
|
|
Đất trường học đa cấp
|
C-TH
|
27.984,03
|
40
|
5
|
Đất công cộng
|
C-CC-01
|
150,00
|
40
|
3
|
Đất công cộng
|
C-CC-02
|
967,48
|
65
|
7
|
Đất công cộng
|
C-CC-03
|
982,98
|
35
|
3
|
Đất biệt thự
|
C-BT
|
6.133,96
|
60
|
3
|
Đất liền kề
|
C-LK-01
|
2.855,25
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
C-LK-02
|
1.800,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
C-LK-03
|
2.815,67
|
80-100
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
C-CX-01
|
121,45
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
C-CX-02
|
87,64
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
C-CX-03
|
425,76
|
-
|
-
|
KHU
D
|
|
19683,53
|
|
|
Đất công cộng
|
D-CC-01
|
3.561,68
|
40
|
3
|
Đất công cộng
|
D-CC-02
|
195,00
|
40
|
3
|
Đất liền kề
|
D-LK-01
|
2.626,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-02
|
2.626,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-03
|
2.730,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-04
|
2.795,10
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-05
|
390,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-06
|
521,44
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
D-LK-07
|
2.562,00
|
80-100
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-01
|
48,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-02
|
48,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-03
|
49,17
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-04
|
49,17
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-05
|
67,77
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-06
|
87,89
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-07
|
453,48
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-08
|
95,36
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-09
|
95,35
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-10
|
105,23
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
D-CX-11
|
106,06
|
-
|
-
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
D-HTKT
|
470,83
|
|
|
KHU
E
|
|
21132,32
|
|
|
Đất hỗn hợp
|
E-HH
|
11.604,81
|
60
|
11
|
Đất liền kề tái
định cư
|
E-TDC-01
|
2.100,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
tái định cư
|
E-TDC-02
|
2.100,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
tái định cư
|
E-TDC-03
|
2.100,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
tái định cư
|
E-TDC-04
|
2.100,00
|
80-100
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-01
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-02
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-03
|
461,05
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-04
|
439,83
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-05
|
55,53
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
E-CX-06
|
59,10
|
-
|
-
|
KHU
F
|
|
11924,92
|
|
|
Đất công cộng
|
F-CC
|
341,43
|
40
|
3
|
Đất liền kề
|
F-LK-01
|
2.100,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
F-LK-02
|
649,89
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
F-LK-03
|
1.425,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
F-LK-04
|
1.825,44
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
F-LK-05
|
1.820,00
|
80-100
|
5
|
Đất liền kề
|
F-LK-06
|
1.870,40
|
80-100
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-01
|
52,07
|
-
|
“
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-02
|
220,98
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-03
|
48,06
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-04
|
279,91
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-05
|
72,87
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-06
|
64,10
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-07
|
52,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-08
|
519,76
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-09
|
56,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-10
|
52,00
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-11
|
51,43
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
F-CX-12
|
69,59
|
-
|
-
|
Đất cây xanh - mặt nước
Đất giao thông
Tổng
|
F-CX-13
|
353,99
119.363,58
412.852,87
|
|
|
8. Nguồn cung cấp
và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất
8.1. Giao thông:
- Quy mô mặt cắt ngang của mạng lưới đường giao thông nội bộ không
thay đổi so với quy hoạch đã được phê duyệt.
- Kết cấu vỉa hè: Các tuyến đường
trong khu đô thị được bó vỉa, đan rãnh và lát hè bằng vật liệu đá granit, đá xẻ,
đá Marble Thanh hóa....
8.2. Quy hoạch san nền:
Tuân thủ theo quyết định số
199/QĐ-UBND ngày 18/01/2016.
8.3. Quy hoạch thoát nước mưa:
* Phương án điều chỉnh quy hoạch
- Về cơ bản
phương án thiết kế không thay đổi so với phương án quy hoạch đã được phê duyệt,
chỉ điều chỉnh sao cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất mới.
- Dự án là Khu đô thị xây dựng mới
nên lựa chọn phương án xây dựng hệ thống thoát
nước riêng hoàn toàn.
- Hướng thoát
nước mưa tuân thủ theo hướng dốc nền xây dựng của bản vẽ Quy hoạch San nền.
- Nước mưa được gom qua các ga thu, dẫn
theo các tuyến cống rồi đổ ra các tuyến cống chính sau đó
xả ra mương thoát nước.
- Toàn bộ cống thoát nước mưa được đặt trên vỉa hè, bố trí hai
bên đường, sát mép bó vỉa, khoảng cách với mép bó vỉa tùy thuộc vào bề rộng vỉa
hè, khẩu độ cống và các công trình ngầm trên đó.
- Các tuyến cống thoát nước được quy hoạch có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền. Các tuyến cống được vạch theo
nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất.
- Hướng thoát
nước mưa chủ đạo cho dự án theo hướng từ Bắc xuống Nam. Nước mưa được thu gom
vào hệ thống cống dọc và xả vào hệ thống mương hở chạy dọc dự án, sau đó thoát ra cống hộp (3.2x2.0)m đã xây dựng rồi chảy
xuống phía Nam ra sông Mã.
- Thoát
nước mưa khu F được thu gom vào hệ thống cống dọc rồi đổ ra đường cống thoát nước mưa D800 hiện có nằm sau khu TTTM
BigC.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia thành nhiều lưu vực nhỏ phụ thuộc vào vị
trí điểm xả và bám theo độ dốc san nền.
- Khu vực cây xanh tận dụng tính tự
thấm của mặt phủ.
- Để thoát nước cho đường, phía cuối dốc
mặt cắt ngang đường xây dựng các rãnh biên với độ dốc đảm
bảo yêu cầu thoát nước tự chảy và bố trí
các giếng thu nước mưa tại các điểm tụ thủy.
- Để tiện cho việc
nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm
thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng
thăm từ 40m-50m.
- Cống thoát
nước được sử dụng BTCT chịu lực, các tuyến cống được thiết
kế theo chế độ tự chảy với độ dốc i ≥ 1/D (D - đường kính
cống, mm).
- Bề dày lớp đất
trên cống tính từ cao độ mặt nền tới đỉnh cống nhỏ nhất là 0,7m dưới đường.
- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở
hệ thống cống thoát nước tự chảy.
* Chỉ tiêu mạng
lưới thoát nước mưa
Vận tốc dòng chảy
Vận tốc cho phép = 0,8 đến 4,0 m/s
Vận tốc thích hợp = 1,0 đến 1,8 m/s
Lưu không
Đối với mạng lưới thoát nước mưa cho phép tính toán chảy đầy.
Độ sâu chôn cống
Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m với
cống chôn dưới lòng đường; tối thiểu là 0,5m với cống chôn dưới hè đường, dải
phân cách.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Về cơ bản
phương án thiết kế không thay đổi so với phương án quy hoạch
đã được phê duyệt, chỉ điều chỉnh sao cho phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất mới.
- Tổng nhu cầu cấp nước toàn khu là:
2942,76 (m3/ngđ)
- Mạng lưới đường ống cấp nước cho
khu dự án theo dạng kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy. Nước
từ đường cấp nước D200, D110 được dẫn vào mạng lưới đường ống của khu dự án. Mạng
lưới đường ống được thiết kế vòng kết hợp mạng nhánh chạy dọc theo các tuyến
đường giao thông chính của khu vực được quy hoạch. Ống cấp nước chính sử dụng ống
HDPE.
- Việc tính toán mạng lưới dựa trên các cơ sở sau: Áp lực nước tại điểm tiêu thụ không được nhỏ hơn 10m .Tất cả các đường ống cấp nước phải chôn sâu dưới mặt đất tính tới đỉnh
ống ít nhất là 0.7m đối với ống qua đường và 0.5m đối với ống đi trên vỉa hè.
- Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp nước
được bố trí trên vỉa hè để thuận tiện cho việc quản lý sau này.
8.5. Quy hoạch cấp điện:
- Yêu cầu cấp điện:
+ Hệ thống cấp điện cho khu vực này
là điện sinh hoạt của các phân khu chức năng và điện chiếu
sáng cho khu vực công cộng;
+ Tổng công suất yêu cầu của toàn khu
vực vào khoảng: 15.344,35 kVA (13.042,70 kW)
- Nguồn điện: Dự kiến lấy nguồn điện
cho dự án từ đường cáp ngầm 22kV kéo từ điểm đấu nối đường
trục 36m 22KV đến. Từ điểm đấu 22kV cáp đi ngầm vào khu vực dự án cấp cho các
trạm biến áp trong khu vực đảm bảo mỹ quan.
- Lưới điện trung thế trong khu quy
hoạch:
+ Lưới
điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới điện có cấp
điện áp tiêu chuẩn 22kV, đầu tư xây dựng
mạng cáp ngầm có kết cấu theo dạng mạng vòng vận hành hở. Phương án vận hành cụ
thể sẽ được chính xác hóa khi lập dự án chi tiết.
- Trạm biến áp phân phối trong khu quy
hoạch:
+ Dự kiến bố trí 10 trạm biến áp
22/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để cấp điện cho các khu nhà biệt thự, nhà liền
kề, công trình công cộng, nhà ở công nhân và chiếu sáng đường phố.
+ Các trạm biến áp cấp điện dự kiến sử
dụng loại trạm trạm kios hợp bộ hoặc trạm xây trong nhà tùy từng vị trí cụ thể.
- Lưới điện hạ thế: Lưới hạ thế có cấp
điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm: các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để
phân phối điện cho các khu nhà.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng
+ Chiếu sáng đường phố dùng đèn natri
cao áp và đèn trang trí sân vườn làm nguồn sáng để chiếu sáng đường đi, vườn
hoa ...
+ Nguồn điện chiếu sáng cho đèn được
lấy ra từ trạm biến áp T3, T5 và T7. Toàn bộ tuyến chiếu sáng dùng cáp ngầm nhằm đảm bảo cảnh quan cho khu vực.
+ Đèn đường được
bố trí trên trục đường theo phương án chiếu sáng một bên hai bên đường. Cột chiếu
sáng là cột thép, mạ kẽm nhúng nóng.
+ Độ chói tối thiểu trên đường phố được
lấy theo bảng dưới đây đảm bảo >=0,4cd/m2
8.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Về cơ bản
phương án thiết kế không thay đổi so với phương án quy hoạch đã được phê duyệt,
chỉ điều chỉnh sao cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất mới.
- Xây dựng
một bể xử lý nước thải với công suất 1660 m3/ngđ
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ mạng lưới thoát nước của dự án được thu gom tập trung về
hố bơm nước thải. Tại hố bơm nước thải lắp đặt một song chắn rác để loại bỏ tất
cả các tạp chất có kích thước lớn (túi nylon, giấy...) có trong dòng nước thải,
để bảo vệ máy bơm và đảm bảo cho quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải hoạt
động được ổn định.
- Sau đó nước thải được bơm lên hố
thu gom tập trung và từ hố thu gom nước thải tự chảy vào bể lắng. Trong quá
trình lắng bùn được giữ lại ở đáy bể. Lượng bùn được giữ lại trong bể đến một mức
nhất định sẽ được hút theo định kỳ và được cơ quan chức năng xử lý theo quy định.
- Nước thải sau khi được xử lý sẽ xả
ra cống thoát nước mưa.
- Công suất nước thải cho khu A-E là:
1650 (m3/ngđ)
- Công suất nước thải cho khu F là:
115,74 (m3/ngđ)
- Tổng Công suất nước thải toàn khu
là: 1800 (m3/ngđ)
- Xây dựng một bể xử lý nước thải với
công suất 1660 m3/ngđ
- Độ dốc tối thiểu: imin = 0,003 đối
với đường ống D300mm
- Độ đầy tối đa ≤ 0,6D đối với đường ống
D300mm
- Vận tốc cho phép
+ Vmin ≥ 0,8m/s đối với đường ống đường
kính D300
+ Vận tốc lớn nhất trong đường ống ≤
2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
- Đường
ống:
+ Sử dụng cống BTCT.
+ Chiều sâu chôn
cống tối thiểu là 0.5m tính từ mặt đất đến đỉnh cống và không quá 4m tính đến
đáy cống.
- Hố ga
+ Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc
vào đường kính cống nước thải.
+ Tối đa 30m đối với D300mm.
b) Vệ sinh môi trường:
- Đây là khu dân cư cần đảm bảo về
yêu cầu về vệ sinh môi trường. Do đó toàn
bộ hệ thống đường phố đều đặt các thùng
rác công cộng, được phân loại sau đó thu gom và xử lý tập trung bởi Công ty Vệ
sinh môi trường đô thị.
- Chất thải rắn: 1,0 kg/người/ng.đ; tỉ
lệ thu gom đạt 100%
8.7. Thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thiết kế: Tổng dung lượng
thuê bao tính toán vào khoảng: 1.388 thuê bao
- Giải pháp thiết kế:
+ Các tủ phân phối chính TC sẽ đặt ở
các vị trí trung tâm khu vực để đảm bảo tính tối ưu về mặt
kinh tế kỹ thuật.
+ Mạng lưới thông tin có dạng hình
tia kết hợp với dạng phân nhánh.
+ Sử dụng cáp quang thuê bao từ tủ
phân phối chính tới từng hộ sử dụng, cáp quang phải đảm bảo đặc tính cơ học và
đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và sử dụng, có
khả năng chịu được tác động của môi trường, tạo điều kiện thuận lợi trong việc
vận chuyển, lắp đặt dễ hàn nối và sửa chữa.
9. Giải pháp tổ
chức tái định cư:
Các hộ dân trong ranh giới dự án được
bố trí tái định cư tại các lô E-LK-01, E-LK-02, E-LK-03,
E-LK-04. Chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư và xây dựng hạ tầng khu tái định cư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Liên danh Tổng Công ty cổ phần Miền
Trung - Công ty cổ phần IDEC Việt Nam có trách nhiệm hoàn
chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng
dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Tổng Công ty cổ phần Miền Trung, Công ty cổ phần IDEC Việt Nam và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H27.(2016)QDPD_DC QHCT 1-500 KDT Dong Hai.doc
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|