ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1141/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 05 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐỒNG CHUA,
THÔN ÁNG SƠN, XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số 230/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1012/TTr-SXD ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư Đồng Chua, thôn Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Chua, thôn Áng Sơn, xã
Ninh Hòa, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm
trên địa phận xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường hiện trạng;
- Phía Nam, phía Tây và phía Đông
giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Quy mô diện tích: 7,67 ha.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch
Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng,
đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định
hướng theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Hạng
mục sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
Đất ở
|
41.636,3
|
54,3
|
2
|
Đất cây xanh
|
597,0
|
0,8
|
3
|
Đất Cây xanh TDTT
|
1.182,0
|
1,5
|
4
|
Đất công cộng (Nhà văn hóa thôn)
|
1.071,0
|
1,4
|
3
|
Đất giao thông + hành lang thông
gió
|
32.209,2
|
42,0
|
|
Tổng
|
76.695,5
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa có diện tích 1.071m2
phục vụ sinh hoạt cho dân cư trong khu quy hoạch và các khu vực lân cận. Mật độ
xây dựng tối đa 30%, tầng cao công trình là 01 tầng, chiều cao tối đa 5m. Hình
thức mái dốc, dáng vươn của mái cho phép tạo nên điểm nhấn kiến trúc. Khoảng lùi phía trước công trình là 6m
và 9m đối với các mặt còn lại.
- Khu Cây xanh thể dục thể thao có diện
tích 1.779m2 và phục vụ sinh hoạt cho dân cư trong khu quy hoạch và
các khu vực lân cận.
- Các công trình công cộng khác (trường
Mầm non, công trình thương mại, y tế) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực
đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định. Nên trong đồ án này, không bố trí thêm
các công trình cộng cộng phục vụ khu quy hoạch nêu trên.
2.2. Khu vực nhà ở
a) Nhà ở liền kề: bao gồm 178 lô đất,
chỉ được xây dựng công trình không quá 03 tầng, chiều cao dưới 12m, mật
độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi tuyến đường phía trước công trình nhà ở là
3m và được trồng cây xanh có bóng
mát trước công trình nhằm tạo sự hài
hòa với khung cảnh xung quanh. Hình thức kiến trúc công trình mái dốc, lợp ngói (hoặc dán ngói), lợp tôn, màu sắc
hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực. Bao gồm:
- Khu A: Gồm 07 lô, ký hiệu từ A1 đến A7, có diện tích 135m2 đến
225m2.
- Khu B: Gồm 18 lô, ký hiệu từ B1 đến B8, diện tích 157,5m2 đến 168m2.
- Khu F: Gồm 11 lô, ký hiệu từ F1 đến
F11, diện tích 134,5m2
đến 183,8m2.
- Khu G: Gồm 05 lô, ký hiệu từ G1 đến G5, diện tích 215,5m2 đến
217,5m2.
- Khu H: Gồm 21 lô, ký hiệu từ H1 đến H21, diện tích 155,5m2 đến
300m2.
- Khu I: Gồm 24 lô, ký hiệu từ I1 đến I24, diện tích 155,5m2 đến 220,6m2.
- Khu K: Gồm 27 lô, ký hiệu từ K1 đến K27, diện tích 157,5m2 đến
214,3m2.
- Khu L: Gồm 31 lô, ký hiệu từ L1 đến L37, diện tích 157,5m2 đến
204,8m2.
- Khu M: Gồm 34 lô, ký hiệu từ M1 đến M34, diện tích 142,5m2 đến
184,2m2.
b) Nhà ở biệt thự: Gồm 30 lô đất, chiều
cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà ở biệt thự ở
các tuyến đường là 3 m và được trồng cây xanh có bóng mát trước công trình nhằm
tạo sự hài hòa với khung cảnh xung quanh. Hình thức kiến trúc công trình mái dốc,
lợp ngói (hoặc dán ngói), lợp tôn,
màu sắc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực. Bao gồm:
- Khu C: Gồm 10 lô, ký hiệu từ C1 đến
C10, diện tích 404,3m2
đến 406,3m2.
- Khu D: Gồm 10 lô, ký hiệu từ D1 đến D10, diện tích 404,3m2 đến
406,3m2.
- Khu E: Gồm 10 lô, ký hiệu từ E1 đến
E10, diện tích 404,3m2 đến 406,3m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh:
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1:
4+7+4= 15m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2:
4+7+4= 15m;
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3:
4+7+4= 15m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4:
4+7+4= 15m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 5-5:
2,5+7+4= 13,5m.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đồ án trình duyệt).
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế nền xây dựng:
+2,2m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống B600 và B500. Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch được thu dẫn bằng hệ thống rãnh nằm trên vỉa hè sau đó thoát ra mương nằm phía bắc khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm
bảo thoát nước tự nhiên.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước D90 ở phía Bắc tuyến đường trục xã nối thôn Áng Sơn với QL38B.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ từ D63mm và D90, đoạn qua đường dùng ống
lồng thép đen D110, các tuyến ống
cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa
cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường điện
10(22)kV hiện có cấp cho Trạm bơm Áng Sơn.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 Trạm biến
áp 320kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây
chiếu sáng đi trên các cột ly tâm bê tông.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ
sơ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát
nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các
lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Nước thải
dẫn về phía Tây Bắc, đổ ra hệ thống đường ống nước thải D300 về trạm xử lý nước thải ở khu vực theo quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước thống thoát
theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa
phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Giám đốc Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An; Thủ trưởng các ngành có liên
quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
vv.QĐQH22
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|