ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành
chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 105/TTr-SCT ngày 17/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Công nghiệp địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Cục CT phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N15);
- Lưu: VT.Tr 44/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực công nghiệp địa phương
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Cấp
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng
Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng bình chọn cấp tỉnh xem xét, chấm điểm
bình chọn sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
1.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm danh sách trích
ngang các sản phẩm đăng ký bình chọn (nếu cấp huyện đã tổ
chức bình chọn) hoặc văn bản gửi đăng ký tham gia bình
chọn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng
ký bình chọn (Mẫu số 02);
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu
có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Công Thương 25 ngày, tại UBND tỉnh 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở
công nghiệp nông thôn.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh (Sở Công Thương).
1.7. Phí, Lệ phí: Không.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014;
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng
ký bình chọn theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT
ngày 28 tháng 8 năm 2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và
Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một
sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản
phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không
phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về
quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy
định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao
động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản,
đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã
hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
khuyến công.
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công
quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Phụ lục 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
…………………….
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………….., ngày …….. tháng …….. năm ……..
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi: …………………………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:..................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………;
Fax:………………………………Email:......................
Người đại diện:……………………………………….; Chức vụ:.........................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:……………………………….Ngày cấp:...............................
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ................................
.........................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất:...........................................................................................................
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):
……………………………………Tổng tài sản theo bảng cân đối
kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):............................................................................................................
Tổng số lao động bình quân/năm:....................................................................................
Tình hình chấp
hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:..................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký
sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình
chọn:...................................................................................
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:
..............................................................................................
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn
không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ
quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
…………………….
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………….., ngày …….. tháng …….. năm ……..
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:................................................................................................................
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:.................................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:…………………………..; Chức vụ:...................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………Email:................................................
I. THÔNG
TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng,
cao):..................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm
(kg):...........................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu
có):............................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản
phẩm:..................................................................
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế
sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội
dung sau:.................................................................................................................................
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về
sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm)
(năm trước và dự kiến năm hiện tại):................................
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm
hiện tại):...................................
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm
trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):..........
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại):..................................
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm:.......................................................
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản
xuất sản phẩm:......................................................
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết
bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào
sản xuất sản phẩm:............................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Chất lượng, mẫu mã sản
phẩm:...................................................................................
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP,....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại,
với số lượng lớn:...........................................................
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát
triển các ngành khác:........................
........................................................................................................................................
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm:......................................................
........................................................................................................................................
1.2. Về
thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị
trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường:...................................................................
...........................................................................................................................................
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):..................
...........................................................................................................................................
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1.
Về lao động
- Tổng số lao động đang sử
dụng:.....................................................................................
...........................................................................................................................................
- Chất lượng lao động đang sử dụng:................................................................................
...........................................................................................................................................
- Thu nhập bình quân: …………………VNĐ/người/tháng
2.2. Về
môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và
việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản
xuất sản phẩm:
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc: ..............................................
..........................................................................................................................................
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị
văn hóa của sản phẩm:......................
..........................................................................................................................................
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:............................
..........................................................................................................................................
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản
phẩm đã được công nhận:....................................
...........................................................................................................................................
- Các giải thưởng, bằng khen, đã đạt
được:.....................................................................
...........................................................................................................................................
- Nêu tình hình thực hiện các
nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:.......................................
...........................................................................................................................................
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội:........................................................................
...........................................................................................................................................
- Đánh giá các tác động xã hội khác
(nếu có):..................................................................
...........................................................................................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)