THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số:
115/2005/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 115/2005/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM
2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành
viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung phương án sắp xếp, đổi mới công ty nhà
nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2005 - 2006 như Phụ lục
kèm theo.
Điều 2.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm:
- Chỉ đạo thực hiện theo đúng nội
dung và tiến độ quy định; những công ty nhà nước không điều chỉnh trong Quyết định
này vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2003 và Công văn số 4885/VPCP-ĐMDN ngày 14 tháng 9 năm 2004.
- Chủ trì, phối hợp Bộ Tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan giải quyết các khó
khăn về tài chính cho doanh nghiệp trước khi thực hiện sắp xếp lại.
Điều 3.
Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện quy định tại Điều
2 Quyết định này.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc hướng dẫn và theo dõi thực hiện.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005 –
2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 115 /2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. DOANH NGHIỆP ĐỘC LẬP TRỰC
THUỘC BỘ
1. Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi
1.
- Công ty Đường Quảng Ng•i.
Công ty được bán đấu giá một số
bộ phận doanh nghiệp (Nhà máy Đường Quảng Phú, Nhà máy Đường Kon Tum) theo quy
định hiện hành.
2. Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Thi công cơ giới thuỷ,
đầu tư và xây dựng.
II. SẮP XẾP CÁC DOANH NGHIỆP
THÀNH VIÊN
của Tổng công ty nhà nước
và các
Tổng công ty nhà nước
1. Tổng công ty Dâu tằm tơ
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Dâu tằm tơ Nghệ An.
- Công ty Dâu tằm tơ Mộc Châu.
- Công ty Giống tằm Thái Bình.
- Công ty Giống tằm Mai Lĩnh.
- Công ty Kinh doanh xuất nhập
khẩu dâu tằm tơ.
- Xí nghiệp Cơ khí dâu tằm tơ.
b) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Giống tằm tơ Bảo Lộc.
- Công ty Dệt may lụa tơ tằm
2/9.
- Công ty Dâu tằm tơ I.
- Công ty Du lịch Đam Bri.
c) Doanh nghiệp thực hiện phá sản:
- Công ty Dâu tằm tơ Nam Định.
- Xí nghiệp Chế biến tằm tơ Bảo
Lộc.
- Công ty Tơ Việt - ý.
- Xí nghiệp Dâu tằm tơ tháng 8.
- Xí nghiệp Dâu tằm tơ Lộc Đức.
- Công ty Dâu tằm tơ Bắc Lâm Đồng.
- Công ty Dâu tằm tơ Nam Lâm Đồng.
- Nông trường Kô Hin Đa.
- Công ty Dâu tằm tơ II.
- Xí nghiệp Dâu tằm tơ Đắk Lắk.
- Công ty Dâu tằm tơ Tân Lộc.
- Xí nghiệp Dâu tằm tơ Mỹ Đức.
d) Thực hiện cổ phần hóa Văn
phòng Tổng công ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty vào năm 2006.
2. Tổng công ty Mía đường I
Căn cứ kết quả kiểm toán và xử
lý tài chính theo Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2004 đối
với các Công ty Mía đường để sắp xếp.
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Đường Nông Cống.
- Công ty Đường Sơn Dương.
- Công ty Mía đường Trà Vinh.
- Công ty Đường rượu bia Việt
Trì.
- Công ty Chế biến thực phẩm
Vĩnh Hà.
b) Doanh nghiệp thực hiện giải
thể:
Công ty Tư vấn đầu tư mía đường.
c) Doanh nghiệp thực hiện phá sản:
- Công ty Đường Quảng Bình.
d) Thực hiện cổ phân hóa Văn
phòng Tổng công ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty vào năm 2006.
3. Tổng công ty Mía đường II
Căn cứ kết quả kiểm toán và xử
lý tài chính theo Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2004 đối với
các nhà máy và Công ty Đường để sắp xếp:
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Đường Tuy Hoà.
- Công ty Đường Khánh Hội.
- Công ty Đường Bình Dương.
- Công ty Đường Hiệp Hoà.
b) Doanh nghiệp thực hiện phá sản:
Tách hai doanh nghiệp tiếp nhận
từ địa phương về Tổng công ty ra khỏi Tổng công ty để không gây ảnh hưởng đến sắp
xếp các doanh nghiệp khác và Văn phòng Tổng công ty.
- Công ty Mía đường Quảng Nam.
- Công ty Mía đường Bình Thuận.
c) Thực hiện cổ phần hóa Văn
phòng Tổng công ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty vào năm 2006.
4. Tổng công ty Muối
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Muối miền Trung.
- Công ty Muối Bạc Liêu.
b) Tổng công ty chuyển sang hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con năm 2006.
5. Tổng công ty Xây dựng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
Công ty Xây lắp và Vật tư xây dựng
5.
b) Doanh nghiệp giao, bán:
- Công ty Xây dựng và Phát triển
nông thôn 7.
- Công ty Xây lắp 5.
- Công ty Xây lắp và Vật tư xây
dựng 8.
c) Tổng công ty chuyển sang hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con năm 2006.
6. Tổng công ty Cơ điện - Xây dựng
nông nghiệp và thuỷ lợi
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Xây dựng Nam Sông Hồng.
- Công ty Cơ điện nông nghiệp I.
b) Doanh nghiệp giao, bán:
- Công ty Tư vấn đầu tư kỹ thuật
cơ điện.
c) Doanh nghiệp phá sản:
- Công ty Xây dựng 27.
d) Tổng công ty chuyển sang hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con năm 2006.
7. Tổng công ty Rau quả nông sản
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Rau quả Hà Tĩnh.
- Công ty Chế biến thực phẩm xuất
nhập khẩu Kiên Giang.
- Công ty Xuất, nhập khẩu nông sản
thành phố Hà Nội.
- Công ty Xuất nhập khẩu nông sản
và Thực phẩm chế biến Đà Nẵng.
b) Công ty thực hiện phá sản:
- Công ty Chế biến thực phẩm xuất
nhập khẩu Quảng Ng•i.
c) Hạ cấp hạch toán:
- Công ty Giống rau quả.
d) Tổng công ty chuyển sang hoạt
động mô hình công ty mẹ - công ty con trong năm 2005.
8. Tổng công ty Chăn nuôi
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần:
- Xí nghiệp Gà giống Châu Thành.
- Công ty Chế biến sản phẩm chăn
nuôi Hà Nội.
- Nông trường Bò giống miền
Trung.
- Nông trường Hữu nghị Việt Nam
- Mông Cổ.
- Nông trường Đông Triều.
- Công ty Thức ăn chăn nuôi
Trung ương.
b) Doanh nghiệp giao, bán:
- Xí nghiệp Chế biến súc sản xuất
khẩu Hải Phòng.
- Xí nghiệp Thực phẩm xuất khẩu
Hải Phòng.
- Xí nghiệp Giống gia cầm Quảng
Ninh.
c) Hạ cấp hạch toán:
Công ty Lợn giống miền Bắc.
d) Tổng công ty chuyển sang hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trong năm 2005.
9. Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Vật tư nông nghiệp II.
- Công ty Vật tư nông nghiệp I -
Hải Phòng.
- Công ty Vật tư nông sản.
b) Cổ phần hóa Tổng công ty năm
2005.
10. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt
Nam
a) Doanh nghiệp sắp xếp theo Nghị
định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
- Công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc.
- Công ty Lâm nghiệp Hoà Bình.
- Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ.
- Công ty Lâm nghiệp La Ngà.
b) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không giữ cổ phần
- Công ty Chế biến lâm sản Trung
Văn.
- Công ty Lâm đặc sản Hà Nội.
- Công ty Chế biến ván nhân tạo.
- Công ty Sản xuất kinh doanh
lâm đặc sản và Dịch vụ xuất nhập khẩu Hà Tĩnh.
c) Doanh nghiệp phá sản:
Công ty Lâm sản Nguyễn Huệ.
d) Tổng công ty Lâm nghiệp Việt
Nam hoạt động theo mô hình Tổng công ty do Nhà nước đầu tư và thành lập.
11. Tổng công ty Xây dựng - Thuỷ
lợi 4
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá, Nhà
nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Công ty Xây dựng 41.
b) Doanh nghiệp phá sản:
Công ty Xây dựng 45.
c) Tổng công ty Xây dựng - Thuỷ
lợi 4 hoạt động theo mô hình Tổng công ty do Nhà nước đầu tư và thành lập.