Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
* Kiểm định xe cơ
giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời
(có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Bảng trên.
* Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định
tại Bảng trên
b) Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số
199/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con
dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểu
mẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Qua hệ thống bưu
chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
Trường
hợp kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí kiểm định,
đăng ký kiểm định
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
Trường
hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm:
- Tiếp nhận hồ sơ:
Đơn đề nghị của chủ xe và danh sách xe
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
- Kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều
kiện theo quy định
Phụ
trách dây chuyền kiểm định
1/2
ngày
- Trình hồ sơ cho
GĐ/PGĐ phê duyệt
GĐ/PGĐ
1/2
ngày
- Chuyển hồ sơ cho
nhân viên làm văn bản báo cáo xin phép Cục Đăng kiểm Việt Nam
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
1/2
ngày
- Văn bản trả lời của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tối
đa 03 ngày
B3
Kiểm
định phương tiện:
.
Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm
- Đăng kiểm viên thực
hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:
+ Xe cơ giới kiểm định
đạt yêu cầu; in Giấy chứng nhận, tem kiểm định
+ Xe cơ giới không
đạt yêu cầu: in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa
chữa, khắc phục để kiểm định lại.
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
-
Giờ hành chính (Tối đa 15 phút
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
-
Thông báo các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới
2.
Kiểm định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
Sau khi có văn bản
trả lời của Cục Đăng kiểm Việt Nam: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn
vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng
thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 1 ngày
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B5
Sau khi được Giám đốc
phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B6
Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và dán tem kiểm định lên phương tiện
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Giờ hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Mẫu
Sổ theo dõi cấp phát GCN ATKT&BVMT xe cơ giới đường bộ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà nội
MS
: 330….S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN,
TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày
…. tháng ….
năm 20....
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ
số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …………. - Số
lượt vào kiểm định: …………. Số lượt Không đạt: …………..
Số lượng Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ………… số
hỏng: ……………..
Số sêri hỏng: ………………….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1.
Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm.
When
in traffic, drivers are requested to carry the certificate of inspection.
Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice
from the Registration and Inspection Center.
2.
Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường
bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3.
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa
hai kỳ kiểm định.
Perform
maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle
between two consecutive inspections.
4.
Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng
kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, … the concerned Registration and
Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and
the required procedures are to be followed.
5.
Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
(Trang bìa 1 và 4)
Chú
thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I.
Phôi Giấy chứng nhận
1-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2-
Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3
do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3-
Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4-
Phần chữ:
- Dòng
“Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các
dòng còn lại in màu đen.
5-
Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác
nhau.
6-
Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước
90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả
sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7-
Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của
phương tiện nếu có.
8-
Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi
in Giấy chứng nhận).
9-
Nội dung (5):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên
cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản
xuất).Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định
tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo
(kg):......................../...................
10-
Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo
như sau:
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11-
Nội dung (7):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội
dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ
đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12.
Nội dung (8):
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải
có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có
mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối
với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE )
Biển
đăng ký:............ Số quản lý phương tiện .............
Khối
lượng bản thân (Kerb mass): ......................... (kg)
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: (7)......
(kg)
(Authorized
pay load)
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:............. (kg)
(Design
pay load)
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg)
(Authorized
total mass)
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design
total mass)
Số
người cho phép chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ
nằm:.........
(Permissible
No. of Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......)
No:
(số seri)
Thể
tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)............
Số
lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số
phiếu kiểm định
(Inspection
Report No)
..., ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year) ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (INSPECTION CENTER)
Có
hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Xe
cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle
not issued with inspection stamp)
Ghi
chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx
(4)
(Trang nội dung 2 và 3)
Tem
kiểm định cho xe cơ giới
Tem
kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp
ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát
II.
Tem kiểm định
-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy
chứng nhận.
-
Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt
trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn
trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần
trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội
dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội
dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
-
Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
Sở pháp lý
- Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định;
x
- Thiết kế đã được
thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới
sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
x
- Ảnh tổng thể chụp
góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo;
ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
x
- Bảng kê các tổng
thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định;
x
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn
gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi
téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
x
- Văn bản của cơ
quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định
để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng
một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
hoặc qua hệ thống bưu chính về địa chỉ:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí nghiệm thu:
(Theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC)
+ Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe;
+ Thay đổi mục đích
sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/
01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận).
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết
quả
B1
-Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc qua hệ thống
bưu chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B3
Bàn giao hồ sơ:
+ Hồ sơ bản cứng
- Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
- Đăng kiểm viên
30
phút
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B4
Kiểm
tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp
về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra nội dung
cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều
4 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản
7 Điều 10 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra và đối
chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình
Quản lý kiểm định.
- Kiểm tra các giấy
tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như; Giấy
chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định;
Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng
trong cải tạo
Đăng
kiểm viên
Tối
đa 1/2 ngày sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo cải tạo
B5
Thực
hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng
tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển
số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe,
- Kiểm tra sự phù hợp
về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.
- Kiểm tra vị trí,
lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo
- Kiểm tra số lượng,
chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu
các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn
kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các
thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra các nội
dung liên quan khác
- Lập và in Biên bản
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
- Nếu kết quả nghiệm
thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Đăng
kiểm viên
01
ngày
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B6
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 01 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B7
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B8
Trả Giấy chứng nhận
cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo.
B9
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
………..
…….,
ngày tháng năm
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo)
đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo
như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới
cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải
tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công
cải tạo:(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế
cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo)
xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
CƠ
SỞ CẢI TẠO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
QUAN NGHIỆM THU …)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:
………….
Liên
1/2: …………………
Biển số đăng ký:
Nơi/Năm
sản xuất: Nhãn
hiệu - Số loại:
Số khung:
Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế:
Ký
hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết
kế:
Số
GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký
kinh doanh
Số:
Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số:
Ngày
…/.../…
Biên bản kiểm tra chất
lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số:
Ngày
…/…/…
NỘI
DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung
cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
Thông
số kỹ thuật
Đơn
vị
Xe
cơ giới trước cải tạo
Xe
cơ giới sau cải tạo
1
Loại phương tiện
2
Kích thước bao
ngoài (dài x rộng x cao)
mm
3
Chiều dài cơ sở
mm
4
Vết bánh xe (trước/sau)
mm
5
Khối lượng bản thân
kg
6
Số người cho phép
chở (ngồi/đứng/nằm)
người
7
Khối lượng hàng
chuyên chở CPTGGT
kg
8
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT
kg
9
Động cơ
….
Các
thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
………..,
ngày … tháng … năm … CƠ QUAN NGHIỆM THU (ký tên, đóng dấu)
Số seri: ……………….
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
Ngày
… tháng … năm
….
TT
Loại
phương tiện
Nhãn
hiệu - số loại
Biển
số đăng ký/số khung
Sổ
Biên bản kiểm tra chất lượng
Giấy
chứng nhận cải tạo
Ký
nhận
Số
sêri
Số
Giấy chứng nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng:
- Số lượt nghiệm thu:
………… Số lượt Không đạt: ……. Số lượt kiểm tra cấp lại: …………...
- Số lượng Giấy chứng
nhận cải tạo đã sử dụng (gồm cả số hỏng, thu hồi do cấp lại): ………
- Số hỏng : …….. Số
sêri hỏng: ……… Số thu hồi: ………….. Số sêri thu hồi: ........................
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đến Trung tâm
đăng kiểm để kiểm tra lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
Tài
liệu xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ
còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
x
- Bản chính giấy
đăng ký xe đó.
x
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng
ký xe đó.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
x
Tài
liệu nộp:
- Bản sao chụp Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu
của các Xe có đăng ký lần đầu).
x
- Giấy chứng nhận
lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần
tiếp theo)
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong ngày làm việc
kể từ khi chủ xe nộp đủ giấy tờ theo quy định
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.HàNội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm định
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT.
Đăng
kiểm viên
Giờ
hành chính (tối đa 15 phút)
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phô tô hồ sơ lưu và hoàn
thiện hồ sơ, lưu trữ,hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B6
Trả Giấy chứng nhận
lưu hành cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận lưu hành, tem lưu hành
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt
động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra
lưu hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm và khi đi kiểm định.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
XE
CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
I. Phôi Giấy chứng nhận
lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân
nền màu xanh lá cây, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1.
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng
ký:…………….Số quản lý:………….
Nhãn
hiệu:…………………………………………
Số
loại:…………………………………………….
Số
máy:……………………………………………
Số
khung:………………………………………….
Năm, Nước sản
xuất:…………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh
xe:………………Vết……/…….
Kích thước
bao:……………………………. (mm)
Chiều dài cơ
sở:…………………………… (mm)
Khối lượng bản
thân:……………………… (kg)
Khối lượng hàng
được phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở: …………….….(người)
Khối lượng toàn
bộ:………………………… (kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:…………………………...
Loại nhiên
liệu:…………………………………….
Công suất lớn
nhất/số vòng quay: ………..…… (HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:………………. (cm3)
No: (số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định
của địa phương
Có hiệu lực đến hết ngày:
………………………………………..
……..Ngày….
tháng….. năm…..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh xe cơ giới(4)
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu
dục, kích thước bao: 76mmx68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM LƯU HÀNH XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện
đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bản
sao
* Các giấy tờ phải
nộp:
x
- Văn bản đề nghị
kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT đối với trường hợp không đưa được
Xe đến Đơn vị đăng
kiểm;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này
có hiệu lực).
x
*
Các giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản
chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan
cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
x
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá
nhân hoạt động còn hiệu lực
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 02 ngày làm
việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ đúng
quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ; hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi
kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT)
+ Thu phí kiểm tra
xe
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Tối đa 15 phút ngay
sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm tra xe
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT.
- Xe kiểm tra đạt
yêu cầu, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
- Xe kiểm tra có kết
quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe
cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại
Đăng kiểm viên
Giờ hành chính (tối
đa 01 ngày)
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 1/2 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, phô tô
hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 15 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B6
Trả Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Văn bản đề
nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
4. Mẫu Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Mẫu
Phiếu theo dõi hồ sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành: 01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
- VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/……… Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn
bánh chở người
………..,
ngày tháng năm
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT
ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá
nhân) …………………………. có số lượng Xe là:
Danh
sách Xe
STT
Biển
số
Số
khung
Số
máy (nếu có)
Ngày
hết hạn
1
29HC-12345
2
Đề nghị Đơn vị đăng
kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để
kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
Tổ
chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
MẪU
- GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt động
theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu
hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm
và khi đi lưu hành.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH
XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm
tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Giấy chứng nhận
lưu hành do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x
210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri):
số nhảy theo quy định tại chương trình phần mềm
1.
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:
……………. Số quản lý: ………
Nhãn hiệu:
………………………………………...
Số loại:
……………………………………………
Số động cơ:
……………………………………..
Số khung
………………………………………..
Năm, Nước sản xuất:
………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe:
…………….. Vết: ……/……
Kích thước bao:
……………………………. (mm)
Chiều dài cơ sở:
…………………………… (mm)
Khối lượng bản thân:
………………………. (kg)
Số người cho phép chở
……………………. người
Khối lượng toàn bộ:.
………………………….. kg
Ký hiệu - Loại động cơ
…………………………..
Loại nhiên liệu:
…………………………………..
Công suất lớn nhất/ số
vòng quay …………. (HP, PS, KW)
Thể tích làm việc động cơ:
…………………. (cm3)
No:
(số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của
địa phương.
Có hiệu lực đến hết ngày:
……………………………………………..
………,
ngày … tháng … năm …..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh cơ giới (4)
xxxxxxxx (2)
Ghi chú:)(3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu
hành.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76mm x 68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phátGiấy chứng nhận lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
8
Toàn văn Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
* Kiểm định xe cơ
giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời
(có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Bảng trên.
* Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định
tại Bảng trên
b) Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số
199/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con
dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểu
mẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Qua hệ thống bưu
chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
Trường
hợp kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí kiểm định,
đăng ký kiểm định
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
Trường
hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm:
- Tiếp nhận hồ sơ:
Đơn đề nghị của chủ xe và danh sách xe
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
- Kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều
kiện theo quy định
Phụ
trách dây chuyền kiểm định
1/2
ngày
- Trình hồ sơ cho
GĐ/PGĐ phê duyệt
GĐ/PGĐ
1/2
ngày
- Chuyển hồ sơ cho
nhân viên làm văn bản báo cáo xin phép Cục Đăng kiểm Việt Nam
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
1/2
ngày
- Văn bản trả lời của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tối
đa 03 ngày
B3
Kiểm
định phương tiện:
.
Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm
- Đăng kiểm viên thực
hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:
+ Xe cơ giới kiểm định
đạt yêu cầu; in Giấy chứng nhận, tem kiểm định
+ Xe cơ giới không
đạt yêu cầu: in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa
chữa, khắc phục để kiểm định lại.
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
-
Giờ hành chính (Tối đa 15 phút
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
-
Thông báo các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới
2.
Kiểm định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
Sau khi có văn bản
trả lời của Cục Đăng kiểm Việt Nam: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn
vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng
thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 1 ngày
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B5
Sau khi được Giám đốc
phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B6
Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và dán tem kiểm định lên phương tiện
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Giờ hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Mẫu
Sổ theo dõi cấp phát GCN ATKT&BVMT xe cơ giới đường bộ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà nội
MS
: 330….S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN,
TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày
…. tháng ….
năm 20....
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ
số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …………. - Số
lượt vào kiểm định: …………. Số lượt Không đạt: …………..
Số lượng Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ………… số
hỏng: ……………..
Số sêri hỏng: ………………….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1.
Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm.
When
in traffic, drivers are requested to carry the certificate of inspection.
Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice
from the Registration and Inspection Center.
2.
Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường
bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3.
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa
hai kỳ kiểm định.
Perform
maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle
between two consecutive inspections.
4.
Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng
kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, … the concerned Registration and
Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and
the required procedures are to be followed.
5.
Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
(Trang bìa 1 và 4)
Chú
thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I.
Phôi Giấy chứng nhận
1-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2-
Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3
do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3-
Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4-
Phần chữ:
- Dòng
“Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các
dòng còn lại in màu đen.
5-
Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác
nhau.
6-
Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước
90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả
sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7-
Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của
phương tiện nếu có.
8-
Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi
in Giấy chứng nhận).
9-
Nội dung (5):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên
cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản
xuất).Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định
tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo
(kg):......................../...................
10-
Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo
như sau:
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11-
Nội dung (7):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội
dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ
đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12.
Nội dung (8):
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải
có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có
mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối
với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE )
Biển
đăng ký:............ Số quản lý phương tiện .............
Khối
lượng bản thân (Kerb mass): ......................... (kg)
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: (7)......
(kg)
(Authorized
pay load)
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:............. (kg)
(Design
pay load)
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg)
(Authorized
total mass)
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design
total mass)
Số
người cho phép chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ
nằm:.........
(Permissible
No. of Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......)
No:
(số seri)
Thể
tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)............
Số
lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số
phiếu kiểm định
(Inspection
Report No)
..., ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year) ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (INSPECTION CENTER)
Có
hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Xe
cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle
not issued with inspection stamp)
Ghi
chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx
(4)
(Trang nội dung 2 và 3)
Tem
kiểm định cho xe cơ giới
Tem
kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp
ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát
II.
Tem kiểm định
-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy
chứng nhận.
-
Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt
trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn
trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần
trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội
dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội
dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
-
Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
Sở pháp lý
- Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định;
x
- Thiết kế đã được
thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới
sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
x
- Ảnh tổng thể chụp
góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo;
ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
x
- Bảng kê các tổng
thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định;
x
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn
gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi
téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
x
- Văn bản của cơ
quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định
để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng
một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
hoặc qua hệ thống bưu chính về địa chỉ:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí nghiệm thu:
(Theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC)
+ Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe;
+ Thay đổi mục đích
sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/
01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận).
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết
quả
B1
-Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc qua hệ thống
bưu chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B3
Bàn giao hồ sơ:
+ Hồ sơ bản cứng
- Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
- Đăng kiểm viên
30
phút
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B4
Kiểm
tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp
về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra nội dung
cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều
4 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản
7 Điều 10 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra và đối
chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình
Quản lý kiểm định.
- Kiểm tra các giấy
tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như; Giấy
chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định;
Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng
trong cải tạo
Đăng
kiểm viên
Tối
đa 1/2 ngày sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo cải tạo
B5
Thực
hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng
tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển
số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe,
- Kiểm tra sự phù hợp
về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.
- Kiểm tra vị trí,
lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo
- Kiểm tra số lượng,
chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu
các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn
kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các
thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra các nội
dung liên quan khác
- Lập và in Biên bản
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
- Nếu kết quả nghiệm
thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Đăng
kiểm viên
01
ngày
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B6
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 01 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B7
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B8
Trả Giấy chứng nhận
cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo.
B9
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
………..
…….,
ngày tháng năm
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo)
đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo
như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới
cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải
tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công
cải tạo:(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế
cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo)
xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
CƠ
SỞ CẢI TẠO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
QUAN NGHIỆM THU …)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:
………….
Liên
1/2: …………………
Biển số đăng ký:
Nơi/Năm
sản xuất: Nhãn
hiệu - Số loại:
Số khung:
Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế:
Ký
hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết
kế:
Số
GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký
kinh doanh
Số:
Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số:
Ngày
…/.../…
Biên bản kiểm tra chất
lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số:
Ngày
…/…/…
NỘI
DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung
cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
Thông
số kỹ thuật
Đơn
vị
Xe
cơ giới trước cải tạo
Xe
cơ giới sau cải tạo
1
Loại phương tiện
2
Kích thước bao
ngoài (dài x rộng x cao)
mm
3
Chiều dài cơ sở
mm
4
Vết bánh xe (trước/sau)
mm
5
Khối lượng bản thân
kg
6
Số người cho phép
chở (ngồi/đứng/nằm)
người
7
Khối lượng hàng
chuyên chở CPTGGT
kg
8
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT
kg
9
Động cơ
….
Các
thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
………..,
ngày … tháng … năm … CƠ QUAN NGHIỆM THU (ký tên, đóng dấu)
Số seri: ……………….
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
Ngày
… tháng … năm
….
TT
Loại
phương tiện
Nhãn
hiệu - số loại
Biển
số đăng ký/số khung
Sổ
Biên bản kiểm tra chất lượng
Giấy
chứng nhận cải tạo
Ký
nhận
Số
sêri
Số
Giấy chứng nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng:
- Số lượt nghiệm thu:
………… Số lượt Không đạt: ……. Số lượt kiểm tra cấp lại: …………...
- Số lượng Giấy chứng
nhận cải tạo đã sử dụng (gồm cả số hỏng, thu hồi do cấp lại): ………
- Số hỏng : …….. Số
sêri hỏng: ……… Số thu hồi: ………….. Số sêri thu hồi: ........................
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đến Trung tâm
đăng kiểm để kiểm tra lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
Tài
liệu xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ
còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
x
- Bản chính giấy
đăng ký xe đó.
x
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng
ký xe đó.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
x
Tài
liệu nộp:
- Bản sao chụp Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu
của các Xe có đăng ký lần đầu).
x
- Giấy chứng nhận
lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần
tiếp theo)
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong ngày làm việc
kể từ khi chủ xe nộp đủ giấy tờ theo quy định
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.HàNội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm định
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT.
Đăng
kiểm viên
Giờ
hành chính (tối đa 15 phút)
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phô tô hồ sơ lưu và hoàn
thiện hồ sơ, lưu trữ,hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B6
Trả Giấy chứng nhận
lưu hành cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận lưu hành, tem lưu hành
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt
động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra
lưu hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm và khi đi kiểm định.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
XE
CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
I. Phôi Giấy chứng nhận
lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân
nền màu xanh lá cây, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1.
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng
ký:…………….Số quản lý:………….
Nhãn
hiệu:…………………………………………
Số
loại:…………………………………………….
Số
máy:……………………………………………
Số
khung:………………………………………….
Năm, Nước sản
xuất:…………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh
xe:………………Vết……/…….
Kích thước
bao:……………………………. (mm)
Chiều dài cơ
sở:…………………………… (mm)
Khối lượng bản
thân:……………………… (kg)
Khối lượng hàng
được phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở: …………….….(người)
Khối lượng toàn
bộ:………………………… (kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:…………………………...
Loại nhiên
liệu:…………………………………….
Công suất lớn
nhất/số vòng quay: ………..…… (HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:………………. (cm3)
No: (số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định
của địa phương
Có hiệu lực đến hết ngày:
………………………………………..
……..Ngày….
tháng….. năm…..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh xe cơ giới(4)
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu
dục, kích thước bao: 76mmx68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM LƯU HÀNH XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện
đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bản
sao
* Các giấy tờ phải
nộp:
x
- Văn bản đề nghị
kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT đối với trường hợp không đưa được
Xe đến Đơn vị đăng
kiểm;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này
có hiệu lực).
x
*
Các giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản
chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan
cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
x
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá
nhân hoạt động còn hiệu lực
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 02 ngày làm
việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ đúng
quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ; hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi
kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT)
+ Thu phí kiểm tra
xe
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Tối đa 15 phút ngay
sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm tra xe
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT.
- Xe kiểm tra đạt
yêu cầu, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
- Xe kiểm tra có kết
quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe
cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại
Đăng kiểm viên
Giờ hành chính (tối
đa 01 ngày)
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 1/2 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, phô tô
hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 15 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B6
Trả Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Văn bản đề
nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
4. Mẫu Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Mẫu
Phiếu theo dõi hồ sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành: 01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
- VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/……… Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn
bánh chở người
………..,
ngày tháng năm
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT
ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá
nhân) …………………………. có số lượng Xe là:
Danh
sách Xe
STT
Biển
số
Số
khung
Số
máy (nếu có)
Ngày
hết hạn
1
29HC-12345
2
Đề nghị Đơn vị đăng
kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để
kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
Tổ
chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
MẪU
- GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt động
theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu
hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm
và khi đi lưu hành.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH
XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm
tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Giấy chứng nhận
lưu hành do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x
210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri):
số nhảy theo quy định tại chương trình phần mềm
1.
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:
……………. Số quản lý: ………
Nhãn hiệu:
………………………………………...
Số loại:
……………………………………………
Số động cơ:
……………………………………..
Số khung
………………………………………..
Năm, Nước sản xuất:
………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe:
…………….. Vết: ……/……
Kích thước bao:
……………………………. (mm)
Chiều dài cơ sở:
…………………………… (mm)
Khối lượng bản thân:
………………………. (kg)
Số người cho phép chở
……………………. người
Khối lượng toàn bộ:.
………………………….. kg
Ký hiệu - Loại động cơ
…………………………..
Loại nhiên liệu:
…………………………………..
Công suất lớn nhất/ số
vòng quay …………. (HP, PS, KW)
Thể tích làm việc động cơ:
…………………. (cm3)
No:
(số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của
địa phương.
Có hiệu lực đến hết ngày:
……………………………………………..
………,
ngày … tháng … năm …..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh cơ giới (4)
xxxxxxxx (2)
Ghi chú:)(3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu
hành.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76mm x 68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phátGiấy chứng nhận lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm.
Mã số thuế: 0318679464
Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ