Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
Số hiệu | 1136/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2007 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Công Thuật |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1136/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 30 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÓ HẾT HIỆU LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Tại Công văn số 194/STP-QLVB ngày 27 tháng 4 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 95 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QUYẾT ĐỊNH,
CHỈ THỊ) DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/07/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006
TRONG LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT |
Tên loại, số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Lý do hết hiệu lục |
Quyết định |
||||
1. |
169/QĐ-UB |
28/8/1989 |
V/v ban hành quy định xét duyệt đăng ký hộ khẩu vào nội thị thị xã Đồng Hới tỉnh Quảng Bình |
Vì quy định xét duyệt đăng ký hộ khẩu vào nội thị thị xã Đồng Hới tỉnh Quảng Bình theo quy định Nghị định số 04/HĐBT ngày 07/01/1998 của Hội đồng bộ trưởng nhưng hiện tại Nghị định số 04/HĐBT đã được thay thế bởi Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 và Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 |
2. |
14/QĐ-UB |
08/01/1997 |
V/v giao chỉ tiêu huấn luyện quân dự bị năm 1997 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
3. |
1211/QĐ-UB |
01/10/1997 |
V/v gia hạn thời gian đăng ký xe tải nhỏ hoạt động sản xuất trước ngày 31/12/1994 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
4. |
186/QĐ-UB |
07/3/1998 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý các đoàn tỉnh Quảng Bình ra nước ngoài và các đoàn nước ngoài vào tỉnh Quảng Bình và quản lý người Việt Nam làm việc cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài. |
Đã được thay thế bởi Quyết định số 14/2006/QĐ-UB ngày 05/4/2006 |
5. |
77/QĐ-UB |
18/01/2001 |
V/v giao chỉ tiêu huấn luyện dân quân dự bị năm 2001 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
6. |
25/2002/QĐ-UB |
25/3/2002 |
V/v giao chỉ tiêu huấn luyện quân nhân dự bị năm 2002 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản |
7. |
06/CT-UB |
06/8/1989 |
V/v tăng cường công tác bảo vệ TTATXH trong tình hình mới |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 53/CT-UB ngày 26/12/1990 |
Chỉ thị |
||||
8. |
11/CT-UB |
07/9/1989 |
V/v kiểm điểm việc thi hành pháp lệnh quy định việc xét giải quyết các khiếu nại tố cáo của công dân |
Vì đã hoàn thành việc kiểm điểm, không còn đối tượng điều chỉnh |
9. |
12a/CT-UB |
07/9/1989 |
V/v đẩy mạnh công tác phòng cháy, chữa cháy, quản lý vật liệu nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 29/CT-UB ngày 02/6/1993 |
10. |
13/CT-UB |
13/9/1989 |
V/v quản lý các đoàn khách nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài đến Quảng Bình |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 01/CT-UB ngày 09/01/1992 |
11. |
19/CT-UB |
09/10/1989 |
V/v tổ chức thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
12. |
32/CT-UB |
26/12/1989 |
V/v tuyển quân năm 1990 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
13. |
07/CT-UB |
07/3/1990 |
V/v triển khai thực hiện Nghị quyết của Thường vụ Tỉnh ủy về nhiệm vụ quốc phòng năm 1990 và triển khai thực hiện Nghị định của HĐBT về Điều lệ dân quân tự vệ |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
14. |
10/CT-UB |
22/3/1990 |
V/v thực hiện Nghị định 203/HĐBT và Quyết định 06/QĐ của HĐBT |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 29/2003/CT-UB ngày 6/8/2003 |
15. |
40/CT-UB |
13/9/1990 |
V/v đăng ký quản lý nguồn động viên năm 1990 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
16. |
42/CT-UB |
19/9/1990 |
V/v tăng cường công tác bảo vệ an ninh trật tự trên tuyến đường sắt đi qua Quảng Bình |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 27/CT-UB ngày 10/6/1992 |
17. |
43/CT-UB |
22/9/1990 |
V/v tổ chức tuần lễ an toàn giao thông quốc tế tại Quảng Bình |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
18. |
52/CT-UB |
26/12/1990 |
V/v tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, quản lý pháo tết và phát động quần chúng thu hồi vũ khí vật liệu nổ trái phép |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 29/CT-UB ngày 02/9/1993 |
19. |
53/CT-UB |
26/12/1990 |
V/v phát động quần chúng tấn công các loại tội phạm bảo vệ an ninh trật tự trong tình hình mới |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 10/CT-UB ngày 07/4/1998 |
20. |
55/CT-UB |
27/12/1990 |
V/v Hội thảo khoa học tổ chức xây dựng và hoạt động tác chiến dân quân tự vệ biển |
Vì đã hoàn thành việc Hội thảo, không còn đối tượng điều chỉnh |
21. |
03/CT-UB |
15/01/1991 |
V/v tuyển quân năm 1991 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
22. |
21/CT-UB |
04/6/1991 |
V/v điều tra tư thương và dịch vụ tư nhân hàng năm |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
23. |
36/CT-UB |
23/10/1991 |
V/v diễn tập kế hoạch A2 năm 1991 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
24. |
44/CT-UB |
27/12/1991 |
V/v sơ kết hai năm thực hiện Chỉ thị số 30 của Ban bí thư và Chỉ thị số 105 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về công tác chính sách quân đội và hậu phương quân đội |
Đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
25. |
01/CT-UB |
09/01/1992 |
V/v quản lý các đoàn khách nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến Quảng Bình |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 09/CT-UB ngày 29/3/1995 |
26. |
03/CT-UB |
15/01/1992 |
V/v giải toả các lều quán vi phạm chỉ giới xây dựng và làm sạch đô thị |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
27. |
06/CT-UB |
18/01/1992 |
V/v tuyển chọn thanh niên nhập ngũ năm 1992 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
28. |
09/CT-UB |
11/3/1992 |
V/v tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện nhiệm vụ động viên quân đội |
Vì đã hoàn thành việc tổ chức tổng kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
29. |
18/CT-UB |
21/4/1992 |
V/v sơ kết việc thực hiện Quyết định 240/HĐBT ngày 26/6/1990 của Chủ tịch HĐBT |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
30. |
27/CT-UB |
10/6/1992 |
V/v tăng cường công tác bảo vệ trật tự an toàn trong ngành vận tải đường sắt |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 37/CT-UB ngày 24/8/1996 |
31. |
46/CT-UB |
27/12/1992 |
V/v tuyển chọn và gọi thanh niên nhập ngũ năm 1993 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
32. |
29/CT-UB |
02/6/1993 |
V/v tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và quản lý vật liệu nổ |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 11/CT-UB ngày 03/4/1995 và Chỉ thị số 27/CT-UB ngày 24/6/1996 |
33. |
30/CT-UB |
18/6/1993 |
V/v quản lý ngành nghề kinh doanh đặc biệt |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 24/2001 ngày 11/7/2001 |
34. |
33/CT-UB |
08/7/1993 |
V/v tăng cường bảo vệ mạng lưới viễn thông |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 46/CT-UBngày 01/10/1996 |
35. |
35/CT-UB |
19/8/1993 |
Tăng cường bảo vệ đường dây tải điện 500KV Bắc Nam |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 10/CT-UB ngày 02/6/1994 |
36. |
42/CT-UB |
07/12/1993 |
V/v tăng cường thực hiện công tác địa giới hành chính các cấp |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
37. |
47/CT-UB |
21/12/1993 |
V/v tuyển chọn và gọi công nhân nhập ngũ năm 1994 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
38. |
12/CT-UB |
09/6/1994 |
V/v tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Chỉ thị số 610/TTg và Nghị định 19/CP của Chính phủ về công tác quốc phòng |
Vì Nghị định số 19/CP đã được thay thế bỡi nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11/5/2004 (không còn đối tượng điều chỉnh) |
39. |
17/CT-UB |
11/8/1994 |
V/v khắc đổi, quản lý và sử dụng con dấu |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 35/2003/CT-UB ngày 16/8/2003 |
40. |
18/CT-UB |
08/9/1994 |
V/v tổng kiểm tra quân dự bị 1994-1995 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
41. |
23/CT-UB |
09/11/1994 |
V/v cấm sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, buôn bán và đốt pháo |
Đã được thay thế bởi bởi Chỉ thị số 46/2000/CT-UB ngày 28/12/2000 |
42. |
25/CT-UB |
12/12/1994 |
V/v tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 1995 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
43. |
07/CT-UB |
20/3/1995 |
V/v tăng cường thực hiện công tác địa giới hành chính các cấp |
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
44. |
09/CT-UB |
29/3/1995 |
V/v quản lý các đoàn khách nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến Quảng Bình |
Đã được thay thế bởi Bỡi QĐ số 14/2006/QĐ-UBND ngày 05/4/2006 |
45. |
11/CT-UB |
03/4/1995 |
V/v tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, chống sử dụng vật liệu nổ đánh bắt hải sản trên sông, biển |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 05/CT-UB ngày 03/10/1998 |
46. |
22/CT-UB |
08/5/1995 |
V/v tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy các chợ trung tâm |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 27/CT-UB ngày 24/6/1996 |
47. |
32/CT-UB |
04/7/1995 |
V/v thực hiện Nghị định 36/CP của Chính phủ và Chỉ thị 317/TTg của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị |
Vì Nghị định 36/CP ngày 29/5/95 đã hết HL (Không còn đối tượng điều chỉnh) |
48. |
35/CT-UB |
27/7/1995 |
V/v tăng cường công tác đăng ký, quản lý hộ khẩu, nhân khẩu trong tình hình hiện nay |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 16/CT-UB ngày 15/7/1997 |
49. |
54/CT-UB |
04/12/1995 |
V/v tuyển chọn và gọi thanh niên nhập ngũ năm 1996 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
50. |
03/CT-UB |
29/01/1996 |
V/v triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng năm 1996 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
51. |
27/CT-UB |
24/6/1996 |
V/v tăng cường các biện pháp thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 09/2003/CT-UB ngày 11/4/2003 |
52. |
37/CT-UB |
24/8/1996 |
V/v tổ chức tiếp tục thực hiện Nghị định 36/CP, quán triệt triển khai Nghị định 39/CP, 40/CP của Chính phủ về đảm bảo TTATGT đường sắt và đường thuỷ nội địa |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 36/2003/CT-UB ngày 12/9/2003 và CT số 40/2003/CT-UB ngày 28/10/2003 |
53. |
44/CT-UB |
30/9/1996 |
V/v tổ chức thực hiện Nghị định 47/CP của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 37/CT-UB ngày 17/10/1998 |
54. |
46/CT-UB |
01/10/1996 |
V/v bảo vệ mạng lưới thông tin bưu chính viễn thông |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
55. |
54/CT-UB |
05/12/1996 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 1997 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
56. |
19/CT-UB |
06/8/1997 |
V/v thực hiện Nghị định 57/CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hoá |
Vì Nghị định 57/CP ngày 31/5/1997 đã hết HL (Không còn đối tượng điều chỉnh) |
57. |
31/CT-UB |
11/11/1997 |
V/v đấu tranh chống buôn lậu và tổ chức phối hợp lực lượng chống buôn lậu trong tình hình mới |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 01/2000/CT-UBND ngày 9/01/2000 |
58. |
35/CT-UB |
08/12/1997 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 1998 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
59. |
22/CT-UB |
18/7/1998 |
V/v đẩy mạnh hoạt động xây dựng bảo vệ biên giới, tổng kết 10 năm Ngày Biên phòng, kỷ niệm 40 năm ngày truyền thống lực lượng Bộ đội Biên phòng. |
Vì đã hoàn thành việc tổng kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
60. |
39/CT-UB |
08/12/1998 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 1999. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
61. |
15/1999/CT-UB |
08/4/1999 |
V/v chấn chỉnh công tác kiểm tra, kiểm soát và đẩy mạnh lưu thông nhập khẩu trên tuyến Quốc lộ 12A. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 04/2001/CT-UB ngày 21/02/2001 |
62. |
19/1999/CT-UB |
21/4/1999 |
V/v tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Nghị định 19/CP của Chính phủ về công tác Quốc phòng. |
Vì đã hoàn thành việc tổng kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
63. |
38/1999/CT-UB |
20/8/1999 |
V/v tổng phúc tra quân nhân dự bị năm 1999. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
64. |
46/1999/CT-UB |
19/11/1999 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 2000. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
65. |
01/2000/CT-UB |
19/01/2000 |
V/v tiếp tục đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại trong tình hình mới. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 01/2002/CT-UB ngày 04/01/2002 |
66. |
05/2000/CT-UB |
24/02/2000 |
V/v tổ chức tuần lễ An toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
67. |
19/2000/CT-UB |
23/5/2000 |
V/v tăng cường thực hiện Nghị định của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 40/2003/CT-UB ngày 28/10/2003 |
68. |
25/2000/CT-UB |
29/6/2000 |
V/v đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho Quân đội. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
69. |
27/2000/CT-UB |
13/7/2000 |
V/v sơ kết 4 năm thực hiện Pháp lệnh về Dân quân tự vệ. |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
70. |
31/2000/CT-UB |
23/8/2000 |
V/v tổ chức thực hiện Tháng An toàn giao thông. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
71. |
44/2000/CT-UB |
21/11/2000 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 2001. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
72. |
46/2000/CT-UB |
28/12/2000 |
V/v tiếp tục duy trì thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 406/TTg và Nghị quyết số 05/CP về cấm sản xuất, buôn bán, tàng trữ và sử dụng pháo các loại. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 38/2001/CT-UB ngày 25/12/2001 |
73. |
03/2001/CT-UB |
19/02/2001 |
V/v sơ kết 5 năm thực hiện biện pháp về lực lượng dự bị động viên. |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
74. |
05/2001/CT-UB |
22/02/2001 |
V/v thực hiện Nghị định 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ. |
Vì PL Dân quân tự vệ năm 1999 đã hết HL và được thay thế bởi PL DQTV năm 2004 |
75. |
08/2001/CT-UB |
01/3/2001 |
V/v tổ chức tuần lễ An toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
76. |
14/2001/CT-UB |
12/4/2001 |
V/v Sơ kết 3 năm triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở. |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
77. |
23/2001/CT-UB |
21/5/2001 |
V/v tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ huyện Minh Hóa, huyện Quảng Ninh. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
78. |
34/2001/CT-UB |
05/12/2001 |
V/v tập trung thực hiện một số biện pháp cấp bách nhằm hạn chế tai nạn giao thông. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 17/5/2004 |
79. |
37/2001/CT-UB |
18/12/2001 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 2002. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
80. |
01/2002/CT-UB |
04/01/2002 |
V/v tiếp tục đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trong tình hình mới. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 39/2002/CT-UBND ngày 20/12/2002 |
81. |
07/2002/CT-UB |
06/3/2002 |
V/v tổ chức Tuần lễ quốc gia An toàn - Vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ lần thứ 4 ngày 24/3/2002-30/3/2002. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
82. |
15/2002/CT-UB |
23/3/2002 |
V/v tổ chức diễn tập thị xã Đồng Hới. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
83. |
18/2002/CT-UB |
02/5/2002 |
V/v tổng điều tra chất lượng quân nhân dự bị năm 2002. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
84. |
34/2002/CT-UB |
11/11/2002 |
V/v tổ chức đợt vận động nhân dân thu hồi vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ tàng trử, sử dụng trái phép. |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 19/2005/CT-UBND ngày 20/5/2005 |
85. |
37/2002/CT-UB |
22/11/2002 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 2003 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
86. |
09/2003/CT-UB |
11/4/2003 |
V/v tăng cường biện pháp phòng cháy, chữa cháy |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 09/2006/CT-UBND ngày 27/3/2006 |
87. |
11/2003/CT-UB |
15/4/2003 |
V/v tổ chức diễn tập A2, A4 Huyện Lệ Thuỷ |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
88. |
22/2003/CT-UB |
24/6/2003 |
V/v soạn thảo văn kiện kế hoạch động viên Quân đội |
Vì đã hoàn thành việc soạn thảo, không còn đối tượng điều chỉnh |
89. |
28/2003/CT-UB |
31/7/2003 |
V/v tổ chức sơ kết năm năm thực hiện chỉ thị 15 của TTCP tiến tới kỷ niệm 15 năm ngày Biên phòng và 45 năm ngày truyền thống Bộ đội biên phòng |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
90. |
30/2003/CT-UB |
6/8/2003 |
V/v sơ kết 5 năm bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ chủ chốt các cấp, các ngành (1999-2003) |
Vì đã hoàn thành việc sơ kết, không còn đối tượng điều chỉnh |
91. |
43/2003/CT-UB |
1/12/2003 |
V/v gọi công dân nhập ngũ năm 2004 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
92. |
45/2003/CT-UB |
24/12/2003 |
V/v chuẩn bị hàng hoá phục vụ tết và tăng cường công tác quản lý thị trường chống buôn lậu, gian lận thương mại trong dịp tết Nguyên đán 2004 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
93. |
07/2004/CT-UB |
11/5/2004 |
V/v tổ chức tuần lể an toàn- vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ lần thứ 6 từ ngày 14 đến 20/3/2004 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
94. |
27/2004/CT-UB |
06/12/2004 |
Về việc tuyển chọn và gọi cụng dõn nhập ngũ năm 2005 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
95. |
06/2005/CT-UBND |
08/3/2005 |
V/v Tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống lực lượng Dân quân tự vệ (28/3/1935 - 28/3/2005). |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |