Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2010 quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hoá, thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện và tập huấn học sinh giỏi để dự thi quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 1133/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-UBND |
Huế, ngày 17 tháng 6 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18 tháng 5 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 1924/BGD&ĐT-KHTCCLGD ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1305/TC-HCSN ngày 07 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp tỉnh, huyện, thi tuyển sinh các lớp phổ thông và bổ túc văn hóa đầu cấp, tập huấn học sinh giỏi để dự thi Quốc gia (sau đây gọi chung là mức chi), cụ thể như sau:
1. Mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT (tính từ kỳ thi tốt nghiệp năm học 2009-2010), thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa, tập huấn đội tuyển học sinh giỏi để dự thi quốc gia, công tác coi thi trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo phụ lục đính kèm.
2. Mức chi công tác tổ chức học sinh giỏi cấp tỉnh, được tính bằng 80% mức chi ở phụ lục đính kèm;
3. Mức chi cho công tác tổ chức thi hướng nghiệp nghề phổ thông THPT được tính bằng 75% mức chi ở phụ lục đính kèm;
4. Mức chi cho công tác tổ chức thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thi hướng nghiệp nghề phổ thông THCS được tính bằng 70% mức chi ở phụ lục đính kèm;
5. Mức thanh toán nêu trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi, tập huấn đội tuyển học sinh giỏi để dự thi quốc gia. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng mức thù lao cao nhất.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị sử dụng và quản lý kinh phí cho công tác tổ chức các kỳ thi nói trên theo quy định của mức chi ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1413/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007; Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ
CHỨC CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT, BT THPT, THI TUYỂN VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP BỔ TÚC
VĂN HOÁ, THI HỌC SINH GIỎI
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi cụ thể áp dụng ở tỉnh Thừa Thiên Huế (1.000đ) |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm |
|
|
|
1.2 |
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập |
câu |
12 |
|
1.3 |
Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm |
câu |
10 |
|
1.4 |
Tổ chức thi thử |
|
|
|
|
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
85 |
|
|
- Chi xây dựng đề thi gốc |
Đề |
350 |
(Phản biện và đáp án) |
|
- Chi xây dựng các mã đề thi |
Đề |
85 |
|
|
- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
|
+ Trưởng ban |
Người/ngày |
100 |
|
|
+ Phó Trưởng ban |
Người/ngày |
85 |
|
|
+ Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
60 |
|
|
- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức |
|
|
|
1.5 |
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm |
Người/ngày |
125 |
Theo phương thức hợp đồng |
1.6 |
Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm |
Người/ngày |
85 |
Không áp dụng cho cán bộ thuộc Bộ GD&ĐT |
2 |
Ra đề thi |
|
|
|
2.1 |
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
Đề |
|
|
a |
Thi chọn học sinh giỏi (1) |
|
300 |
|
b |
Các kỳ thi còn lại (2) |
|
170 |
|
2.2 |
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
|
Chi cho cán bộ ra đề thi: |
|
|
|
a |
Thi chọn học sinh giỏi các cấp |
|
Tối đa không vượt quá 2.500.000 đ/đề |
|
|
* Chi soạn thảo đề thi (bao gồm hướng dẫn chấm và biểu điểm) |
Người/ngày |
200 |
|
|
* Chi phản biện đề thi |
Người/ngày |
140 |
|
|
* Duyệt đề thi |
Đê |
100 |
|
b |
Các kỳ thi còn lại |
|
|
|
|
+ Thi trắc nghiệm |
|
Không vượt quá 1.000.000 đ/đề |
|
|
* Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
85 |
|
|
* Chi cho việc rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề |
|
60 |
|
|
* Chi phản biện đề thi |
Người/ngày |
60 |
|
|
* Duyệt ma trận |
Môn |
50 |
|
|
* Duyệt đề thi |
Đê |
100 |
|
|
+ Thi tự luận |
|
Tối đa không vượt quá 1.500.000 đ/đề |
|
|
* Chi soạn thảo đề thi (bao gồm hướng dẫn chấm và biểu điểm) |
Người/ngày |
120 |
|
|
* Chi phản biện đề thi |
Người/ngày |
90 |
|
|
* Duyệt đề thi |
Đê |
100 |
|
2.3 |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi |
Người/ngày |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
120 |
|
|
- Các Phó Chủ tich |
Người/ngày |
100 |
|
|
- Ủy viên, Thư ký bảo vệ vòng trong (24/24h) |
Người/ngày |
90 |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
40 |
|
2.4 |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
110 |
|
|
- Các Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
95 |
|
|
- Ủy viên, Thư ký bảo vệ vòng trong (24/24h) |
Người/ngày |
90 |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
40 |
|
3 |
Tổ chức coi thi |
|
|
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
110 |
|
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
95 |
|
|
- Ủy viên, Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
90 |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
40 |
|
4 |
Tổ chức chấm thi |
|
|
|
4.1 |
Chấm bài thi tự luận: |
|
|
|
a |
Thi chọn học sinh giỏi |
Bài |
20 |
Bao gồm cả đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm |
b |
Các kỳ thi còn lại |
Bài |
6 |
Bao gồm cả đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm |
c |
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi |
Người/đợt |
90 |
|
4.2 |
Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
|
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
140 |
|
|
- Chi cho việc thuê máy chấm thi |
|
|
|
4.3 |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
110 |
|
|
- Các Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
95 |
|
|
- Ủy viên, Thư ký, kỹ thuật viên |
Người/ngày |
60 |
|
|
- Bảo vệ |
Người/ngày |
40 |
|
4.4 |
Chỉ phụ cấp trách nhiệm cho ban công tác cụm trường |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
110 |
|
|
- Các Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
95 |
|
|
- Ủy viên, Thư ký, kỹ thuật viên |
Người/ngày |
90 |
|
5 |
Phúc khảo bài thi |
|
|
|
a |
- Thi chọn học sinh giỏi |
Người/ngày |
85 |
|
b |
- Các kỳ thi còn lại |
Người/ngày |
60 |
|
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
6.1 |
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi: |
|
|
|
|
+ Trưởng Đoàn thanh tra |
Người/ngày |
100 |
|
|
+ Đoàn viên thanh tra |
Người/ngày |
80 |
|
|
+ Thanh tra viên độc lập |
Người/ngày |
90 |
|
6.2 |
- Chi phí ăn cho những người trong hội đồng ra đề thi, sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài |
Người/ngày |
70 |
Ăn sáng, trưa, tối, khuya |
6.3 |
- Nhân viên phục vụ |
Người/ngày |
40 |
|
6.4 |
- Nhân viên y tế |
Người/ngày |
50 |
Bổ sung nhân viên kế toán |
6.5 |
- Chi thuê địa điểm làm việc cho hội đồng ra đề thi, sao in đề thi |
Người/ngày |
|
Căn cứ hóa đơn, chứng từ hợp lệ và quy chế thẩm định giá hiện hành của tỉnh. |
1 |
Chỉ tổ chức tập huấn đội tuyển học sinh giỏi dự thi quốc gia |
|
|
|
7.1 |
Chi biên soạn và giảng dạy |
|
|
|
|
- Dạy lý thuyết |
Đồng/tiết |
60 |
|
|
- Dạy thực hành |
Đồng/tiết |
80 |
|
|
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
Đồng/tiết |
30 |
|
7.2 |
Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn |
Đồng/ngày |
15 |
|
7.3 |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong đội tuyển |
|
|
|
|
- Học sinh các lóp chuyên |
Đồng/ngày |
15 |
|
|
- Học sinh các lớp phổ thông |
Đồng/ngày |
25 |
|
Ghi chú:
(1) Thi chọn học sinh giỏi: Mức chi cho công tác tổ chức thi học sinh giỏi tỉnh đuợc tính bằng 80% mức chi quy định tại phụ lục này, cấp huyện tính theo tỷ lệ 70%.
(2) Các kỳ thi còn lại gồm: Thi tuyển sinh đầu cấp (lớp 6 và lớp 10); thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học bổ túc văn hóa (nếu có).