BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1129/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI
THỜI ĐIỂM BÀN GIAO ĐƯA VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây
dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố “hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng” kèm theo Quyết định này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo và sử dụng vào việc quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản mới tại thời điểm bàn giao công
trình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát ND tối cao;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Sở Xây dựng, các Sở có công trình; xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện KTXD, T250.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
|
HƯỚNG
DẪN
QUY
ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
ĐƯA VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Quy đổi chi phí
đầu tư xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng
năm là các chi phí đã được Chủ đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc
đã được kiểm toán (sau đây gọi tắt là chi phí đầu tư xây dựng đã thực hiện).
3. Trường hợp dự án
có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành được
đưa vào khai thác, sử dụng độc lập thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt bằng giá
tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Việc quy đổi chi phí
đầu tư xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định,
khi quy đổi thì thực hiện theo nội dung hướng dẫn này.
II. PHƯƠNG PHÁP QUY
ĐỔI
1.
Căn cứ quy đổi:
- Chi phí đầu tư xây
dựng công trình đã thực hiện hàng năm.
- Giá vật liệu, nhân
công, máy thi công, chỉ số giá xây dựng và các chế độ chính sách của Nhà nước
tại thời điểm bàn giao.
- Phương pháp quy đổi
chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng.
2.
Trình tự quy đổi:
Bước 1: Tổng hợp chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện
từng năm.
Bước 2: Xác định các hệ số
quy đổi của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao.
Bước 3: Tính toán và tổng
hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn
giao đưa vào khai thác sử dụng.
3. Nội dung
Chi phí đầu tư xây
dựng công trình đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng theo công thức sau:
GQĐDA =
|
(1)
|
Trong đó:
n
|
: Số công trình
thuộc dự án
|
GQĐDA
|
: Chi phí đầu tư
xây dựng công trình đã được quy đổi
|
GiXD
|
: Chi phí xây dựng
công trình thứ i đã được quy đổi
|
GiTB
|
: Chi phí thiết bị
công trình thứ i đã được quy đổi
|
GQLDA
|
: Chi phí quản lý
dự án đã được quy đổi
|
GTVĐTXD
|
: Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng đã được quy đổi
|
GKH
|
: Chi phí khác đã
được quy đổi
|
GBT
|
: Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được quy đổi
|
Các khoản chi phí nói
trên được xác định như sau:
4. Phương pháp quy
đổi
4.1. Quy đổi chi phí
xây dựng công trình
Chi phí xây dựng công
trình đã được quy đổi về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tính
tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn giao
do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm vật liệu, nhân
công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng như
chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng; hệ số quy
đổi của chi phí xây dựng là hệ số tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy
thi công trong dự toán thực hiện hàng năm so với năm bàn giao.
Chi phí xây dựng của
công trình thứ i đã được quy đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
k: Số năm tính toán
quy đổi
GjXD:
Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao
Tính toán hệ số quy
đổi chi phí xây dựng bằng các phương pháp:
4.1.1. Phương pháp 1: Xác định hệ số
quy đổi chi phí xây dựng tính trên chi phí VL, NC, MTC trực tiếp trong dự toán.
Chi phí xây dựng năm
thực hiện thứ j được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD)
xác định theo công thức sau:
GjXD
= VLTH x KVL x HdtVL + NCTH
x KNC x HdtNC + MTCTH x KMTC
x HdtMTC
|
(3)
|
Trong đó:
GjXD:
Chi phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi
VLTH, NCTH,
MTCTH: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j
trong chi phí xây dựng của công trình
KVL, KNC,
KMTC: Hệ số điều chỉnh chi phí Vật liệu, nhân công, máy thi công tại
thời điểm bàn giao so với năm thực hiện thứ j
HdtVL,
HdtNC, HdtMTC: Hệ số các khoản mục
chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và
chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân
công, máy thi công của chi phí xây dựng theo qui định tại thời điểm bàn giao.
Công thức (3) được
rút gọn như sau:
GjXD
= VLTH x KqđVL + NCTH x KqđNC
+ MTCTH x KqđMTC
|
(3.1)
|
Trong đó:
KqđVL = KVL
x HdtVL
KqđNC = KNC
x HdtNC
KqđMTC = KMTC x
HdtMTC
Xác định hệ số quy
đổi Vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện so
với năm bàn giao (KqđVL, KqđNC, KqđMTC)
Hệ số quy đổi chi phí
xây dựng do sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công
trình được xác định theo trình tự như sau:
a. Tổng hợp chi phí
vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.
Chi phí Vật liệu,
nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công
trình xây dựng được tổng hợp theo nội dung trong bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1: Bảng tổng
hợp chi phí Vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng của công
trình
STT
|
Năm thực hiện
|
Chi phí xây dựng
thực hiện
|
Chi phí trực tiếp
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm … n
Thời điểm bàn giao
|
|
|
|
|
b. Xác định hệ số điều
chỉnh chi phí Vật liệu, nhân công, máy thi công trong dự toán (KVL;
KNC; KMTC)
b.1. Xác định hệ số điều
chỉnh chi phí Vật liệu (KVL)
- Tổng hợp sự thay
đổi về giá của một số vật liệu chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm
bàn giao.
Căn cứ vào giá vật
liệu tại thời điểm thực hiện và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ
định mức dự toán xây dựng của công trình và khối lượng chủ yếu của công trình)
để xác định tỷ trọng chi phí của một số loại vật liệu chủ yếu trong chi phí vật
liệu theo nội dung trong bảng số 2.
Bảng số 2: Bảng tỷ
trọng chi phí của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu so với chi phí vật liệu
trong chi phí xây dựng của công trình (%)
Số TT
|
Loại VL
Loại C.Trình
|
Xi măng
|
Sắt thép
|
Đá dăm
|
Gạch
|
Gỗ
|
…
|
Vật liệu khác
|
Tổng cộng (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
..
|
n
|
n + 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công thức xác định hệ
số quy đổi chi phí vật liệu (KVL) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao như sau:
KVL = 1 + (4)
Trong đó:
VLiBG:
Giá vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao
VLiTH:
Giá vật liệu thứ i tại thời điểm thực hiện
PiVL:
Tỷ trọng chi phí vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại
thời điểm thực hiện. (Theo bảng số 2).
b.2. Xác định hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công (KNC)
Công thức xác định hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC) như sau:
KNC = 1 + (5)
Trong đó:
NCBG: Tiền
lương ngày công tại thời điểm bàn giao
NCTH: Tiền
lương ngày công tại thời điểm năm thực hiện
b.3. Xác định hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công (KMTC)
- Tổng hợp sự thay
đổi về giá ca máy của một số loại máy thi công chủ yếu theo từng năm thực hiện
đến thời điểm bàn giao.
- Căn cứ vào giá ca
máy tại thời điểm thực hiện và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ
định mức dự toán XDCT và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ
trọng chi phí của một số loại máy thi công chủ yếu trong chi phí máy theo nội
dung trong bảng số 3.
Bảng số 3: Bảng tỷ
trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi phí xây
dựng công trình (%)
STT
|
Loại máy
Loại công trình
|
Máy xúc
|
Máy ủi
|
Ô tô tự đổ
|
Vận thăng
|
Cần cẩu
|
Máy trộn vữa
|
Máy trộn BT
|
Trạm trộn BT
|
….
|
Máy khác
|
Tổng cộng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(n)
|
(n+1)
|
|
…
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Công thức xác định hệ
số quy đổi chi phí máy thi công (KMTC) năm thứ j về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao như sau:
KMTC =1 + (6)
Trong đó:
CMiBG:
Giá ca máy thứ i tại thời điểm bàn giao
CMiTH:
Giá ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện
PiM:
Tỷ trọng chi phí máy thi công thứ i trong chi phí máy thi công của công trình
tính tại thời điểm thực hiện (theo bảng số 3).
c. Xác định hệ số các
khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC
và MTC tại thời điểm bàn giao
Việc xác định hệ số
các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính toán trên cơ sở
nội dung hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn
giao và loại công trình, gồm: trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí thu
nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí
máy thi công theo công trình.
Bảng tính hệ số chi
phí dự toán HdtVL ; HdtNC ; HdtMTC
của năm bàn giao tính trên thành phần chi phí VL; NC; MTC
SỐ TT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
VẬT LIỆU
(VL)
|
N.CÔNG
(NC)
|
MÁY THI CÔNG
(MTC)
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
1
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
1
|
|
3
|
Chi phí máy thi
công
|
|
|
1
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
Tỷ lệ % x (1)
|
Tỷ lệ % x (2)
|
Tỷ lệ % x (3)
|
5
|
Cộng chi phí trực
tiếp
|
(1+4)
|
(2+4)
|
(3+4)
|
6
|
Chi phí chung
|
Tỷ lệ % x (5)
|
Tỷ lệ % x (5)
|
Tỷ lệ % x (5)
|
7
|
Thu nhập chịu thuế
t/trước:
|
Tỷ lệ % x (5+6)
|
Tỷ lệ % x (5+6)
|
Tỷ lệ % x (5+6)
|
8
|
Giá trị dự toán xây
dựng trước thuế
|
|
|
|
|
G = 5 +6 +7
|
(5 + 6 +7)
|
(5 + 6 +7)
|
(5 + 6 +7)
|
|
|
HdtVL
|
HdtNC
|
HdtMTC
|
Hệ số quy đổi VL, NC,
MTC trong chi phí xây dựng đã thực hiện so với năm bàn giao:
KqđVL
= KVL x HdtVL
KqđNC
= KNC x HdtNC
KqđMTC
= KMTC x HdtMTC
4.1.2. Phương pháp 2- Quy đổi chi phí
xây dựng tính bằng phương pháp lập dự toán trên cơ sở khối lượng hoàn thành và
đơn giá xây dựng công trình theo mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.
- Khối lượng hoàn
thành là khối lượng đã được nghiệm thu.
- Đơn giá xây dựng là
đơn giá lập theo định mức dự toán của công trình và giá VL, NC, MTC của công
trình thời điểm bàn giao.
- Dự toán công trình
lập theo qui định tại thời điểm bàn giao.
Chi phí dự toán xây
dựng trước thuế tại thời điểm bàn giao được xác định theo công thức:
Chi phí xây dựng
trước thuế: G =
- Qi là
khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1÷n)
- Di là
đơn giá xây dựng công trình (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu
nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình.
- G: chi phí xây dựng
công trình trước thuế.
Trong đó:
- Trường hợp chi phí
xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp đầy
đủ:
+ Qi là
khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công
trình (i=1÷n).
+ Di là
đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một
đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
- Trường hợp chi phí
xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng đầy đủ:
+ Qi là
khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1÷n)
+ Di là
đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công
trình.
4.1.3. Phương pháp 3: Quy đổi chi phí
xây dựng bằng sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình hàng năm, hàng quí đã được
công bố, và các chỉ số giá xây dựng theo các yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật
liệu, nhân công, máy thi công.
a. Chi phí vật liệu,
nhân công và máy thi công trong chi phí trực tiếp
- Xác định hệ số quy
đổi trên cơ sở vận dụng chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công để xác
định giá trị chi phí xây dựng tại thời điểm bàn giao được tính như sau:
Công thức tổng quát:
GiXD
= VLTH x KVL x HdtVL + NCTH
x KNC x HdtNC + MTCTH x KMTC
x HdtMTC
|
(7)
|
Trong đó:
VLTH, NCTH,
MTCTH ; HdtVL, HdtNC, HdtMTC
: Được xác định như phương pháp 1.
KVL, KNC,
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí Vật liệu, nhân công, máy thi công
tại thời điểm bàn giao so với ở năm thực hiện thứ j được tính như sau:
+ Hệ số điều chỉnh
chi phí vật liệu năm thứ j về thời điểm bàn giao:
KVL = 1 + (7.1)
Trong đó:
CSGVlBG
: Chỉ số giá vật liệu tại thời điểm bàn giao
CSGVlTH
: Chỉ số giá vật liệu tại thời điểm năm thực hiện thứ j
+ Hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công năm thứ j về thời điểm bàn giao:
KNC = 1 + (7.2)
Trong đó:
CSGNCBG
: Chỉ số giá nhân công tại thời điểm bàn giao
CSGNCTH
: Chỉ số giá nhân công tại thời điểm năm thực hiện thứ j
+ Hệ số điều chỉnh
chi phí máy thi công năm thứ j về thời điểm bàn giao:
KMTC = 1 + (7.3)
Trong đó:
CSGmBG
: Chỉ số giá máy thi công tại thời điểm bàn giao
CSGmTH
: Chỉ số giá máy thi công tại thời điểm năm thực hiện thứ j
b. Tính theo chỉ số
giá phần xây dựng:
Chi phí phần xây dựng
của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:
GiXD
= (8)
Trong đó:
GiXD
: Chi phí phần xây dựng công trình được quy đổi
k : Số năm thực hiện
gjTH
: Chi phí phần xây dựng thực hiện năm thứ j
hj: Hệ số
quy đổi chi phí phần xây dựng năm thứ j
Hệ số quy đổi chi phí
phần xây dựng năm thực hiện thứ j được tính như sau:
hj = 1 + (8.1)
Trong đó:
CSGXDBG
: Chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm bàn giao
CSGXDTH
: Chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm năm thực hiện
4.1.4. Phương pháp 4: Quy đổi chi phí
xây dựng bằng chênh lệch tỷ giá giữa VND/ngoại tệ thời điểm thực hiện và thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (Trong đó có tính đến hệ số điều chỉnh trượt
giá ngoại tệ theo thời điểm thực hiện so với thời điểm bàn giao).
Phương pháp này chỉ
áp dụng cho các phần vốn sử dụng bằng ngoại tệ.
4.2. Quy đổi chi phí
thiết bị
4.2.1. Nội dung
Chi phí thiết bị đã
thực hiện bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.
Chi phí thiết bị của
công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
đưa vào khai thác sử dụng theo công thức:
GTB = QĐMTB
+ QĐĐT + QĐLĐ + QĐVCBH + QĐT&K
|
(9)
|
Trong đó:
GTB : Chi
phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
QĐMTB :
Chi phí mua thiết bị (bằng nội tệ và ngoại tệ) đã được quy đổi
QĐĐT : Chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ đã được quy đổi
QĐLĐ : Chi
phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh đã được quy đổi
QĐVCBH :
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm của thiết bị đã được quy đổi
QĐT&K
: Chi phí thuế và các loại phí liên quan khác của thiết bị đã được quy đổi.
4.2.2. Phương pháp
quy đổi
4.2.2.1. Quy đổi chi
phí mua sắm thiết bị
1. Phương pháp 1: Thiết bị mua bằng
ngoại tệ tính theo tỷ giá thời điểm mua và thời điểm bàn giao (Quy đổi chi phí
mua thiết bị bằng ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân
với tỷ giá giữa VND và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá thời điểm bàn giao, nhân
với hệ số trượt giá ngoại tệ giữa thời điểm bàn giao và thời điểm thực hiện).
Thiết bị mua bằng
ngoại tệ tính theo tỷ giá thời điểm mua và thời điểm bàn giao được tính theo
công thức:
QĐngt = (10)
Trong đó:
QĐngt: Chi
phí mua thiết bị được quy đổi
gjTB
: Chi phí mua thiết bị (tính bằng ngoại tệ) năm thứ j
Tgbg : Tỷ
giá giữa VNĐ và đồng ngoại tệ tại thời điểm bàn giao
htrg : Hệ
số trượt giá ngoại tệ giữa thời điểm bàn giao và thời điểm thực hiện.
2. Phương pháp 2: Chi phí mua thiết bị
quy đổi được tính (theo đơn vị công suất của thiết bị trong dây chuyền công
nghệ) theo báo giá của nhà sản xuất, cùng xuất xứ; các thông tin giá thiết bị
trên thị trường; giá chào hàng thời điểm bàn giao.
3. Phương pháp 3: Chi phí mua thiết bị
tính theo giá mua thiết bị cùng nhà sản xuất của các công trình tương tự tại
thời điểm bàn giao (Là những công trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình,
quy mô, công suất, cùng xuất xứ và cùng tiêu chuẩn của dây chuyền công nghệ).
Trường hợp thiết bị
mua bằng nội tệ (VND)
Chi phí thiết bị mua
bằng nội tệ (QĐnt) được tính theo phương pháp 2 (Quy đổi chi phí mua
thiết bị theo báo giá của nhà sản xuất, các thông tin giá thiết bị, giá chào
hàng trên thị trường trong nước tại thời điểm bàn giao).
4.2.2.2. Quy đổi chi
phí đào tạo chuyển giao công nghệ
+ Trường hợp chi phí
đào tạo thực hiện bằng ngoại tệ thì quy đổi theo công thức (10).
+ Trường hợp chi phí
đào tạo thực hiện bằng nội tệ thì quy đổi theo phương pháp tỷ lệ trong dự toán,
công thức như sau:
QĐĐT = (11)
Trong đó:
QĐĐT : Chi
phí đào tạo chuyển giao công nghệ quy đổi
gđtdt
: Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ trong dự toán
gtbdt
: Chi phí mua thiết bị trong dự toán
QĐMTB :
Chi phí mua thiết bị đã quy đổi
4.2.2.3. Quy đổi chi
phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh:
Giá trị quy đổi chi
phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh được tính toán như quy đổi chi phí xây
dựng nói trên.
4.2.2.4. Quy đổi chi
phí vận chuyển, bảo hiểm của thiết bị:
Giá trị quy đổi chi
phí vận chuyển, bảo hiểm của thiết bị được tính bằng tỷ lệ chi phí vận chuyển,
bảo hiểm của thiết bị trên chi phí mua thiết bị trong dự toán và chi phí thiết
bị đã quy đổi theo công thức:
QĐVCBH = (12)
Trong đó:
QĐVCBH :
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm của thiết bị đã quy đổi
gvcbhdt
: Chi phí vận chuyển, bảo hiểm của thiết bị trong dự toán
gngtdt
: Chi phí mua thiết bị trong dự toán
QĐMTB :
Chi phí mua thiết bị đã quy đổi
4.2.2.5. Quy đổi thuế
và các loại phí liên quan khác của thiết bị
Giá trị quy đổi chi
phí thuế và các loại phí liên quan khác của thiết bị được tính bằng tỷ lệ chi
phí thuế và các loại phí liên quan khác của thiết bị trên chi phí mua thiết bị
trong dự toán và chi phí mua thiết bị đã quy đổi theo công thức:
QĐT&K
= (13)
Trong đó:
QĐT&K
: Chi phí thuế và các loại phí liên quan khác của thiết bị đã quy đổi
gt&kdt
: Chi phí thuế và các loại phí liên quan khác của thiết bị trong dự toán
gngtdt
: Chi phí mua thiết bị trong dự toán
QĐMTB :
Chi phí mua thiết bị đã quy đổi
4.3. Quy đổi chi phí
quản lý dự án
Phương pháp: Tính
theo tỷ lệ trong dự toán
Giá trị quy đổi chi
phí quản lý dự án được tính bằng tỷ lệ chi phí quản lý dự án trên chi phí xây
dựng và thiết bị trong dự toán với chi phí xây dựng và thiết bị đã quy đổi theo
công thức:
GQLDA = (14)
Trong đó:
GQLDA :
Chi phí quản lý dự án quy đổi
gqldadt
: Chi phí quản lý dự án trong dự toán
gxddt
: Chi phí xây dựng trong dự toán
gtbdt
: Chi phí thiết bị trong dự toán
GXD : Chi
phí xây dựng đã quy đổi
GTB : Chi
phí thiết bị đã quy đổi
4.4. Quy đổi chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng
Phương pháp: tính
theo tỷ lệ trong dự toán
Giá trị quy đổi chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng tỷ lệ chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
trên chi phí xây dựng và thiết bị trong dự toán với chi phí xây dựng và thiết
bị đã quy đổi theo công thức:
GTVĐTXD = (15)
Trong đó:
GTVĐTXD :
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã quy đổi
gtvxddt
: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán
gxddt
: Chi phí xây dựng trong dự toán
gtbdt
: Chi phí thiết bị trong dự toán
GXD : Chi
phí xây dựng đã quy đổi
GTB : Chi
phí thiết bị đã quy đổi
4.5. Quy đổi chi phí
khác
Chi phí khác là chi
phí để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều nội dung chi phí
như: chi phí rà phá bom mìn, chi phí bảo hiểm công trình… Các khoản mục chi phí
được phân nhóm theo nội dung công việc và vận dụng các phương pháp quy đổi nói
trên để tính toán hoặc theo lãi suất tiền gửi của VND, hệ số điều chỉnh tiền
lương công trình.
4.6. Quy đổi chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư là một loại chi phí tổng hợp trong đó có rất nhiều nội
dung như đền bù giá trị hoa màu, đất đai, phá dỡ và xây mới công trình xây
dựng, đường giao thông, công trình thủy lợi, nhà ở tái định cư … tùy theo điều
kiện, quy mô và tính chất của công trình mà mỗi dự án có những chi phí khác
nhau.
Vì vậy khi quy đổi
chi phí này cần phải phân loại các khoản mục chi phí theo tính chất của từng
công việc để thực hiện quy đổi cho phù hợp. Giá trị quy đổi chi phí bồi thường
(nhà cửa, vật kiến trúc … và các chi phí bồi thường khác) được xác định trên cơ
sở hướng dẫn của cấp thẩm quyền và tham khảo, sử dụng chi phí bồi thường của
khu vực công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng. Các khoản mục còn
lại tùy theo tính chất, nội dung công việc cụ thể có thể sử dụng các phương
pháp nói trên để tính toán xác định giá trị quy đổi cho phù hợp.