Quyết định 1127/QĐ-STC năm 2011 Quy định về trình tự, thủ tục xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội theo quy định tại Quyết định 34/2010/QĐ-UBND và Quyết định 45/2010/QĐ-UBND do Giám đốc Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 1127/QĐ-STC
Ngày ban hành 28/03/2011
Ngày có hiệu lực 12/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phùng Thị Hồng Hà
Lĩnh vực Bất động sản

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1127/QĐ-STC

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, NHÀ Ở XÃ HỘI THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2010/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2010/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn việc bán, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 13/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/2/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 1469/UBND-KT ngày 3/3/2011 của UBND Thành phố ủy quyền cho Sở Tài chính quyết định ban hành quy trình về trình tự, thủ tục xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 và Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 13/9/2010 của UBND Thành phố.
Căn cứ ý kiến thống nhất của Liên ngành ngày 17/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 và Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 13/9/2010 của UBND Thành phố”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Như điều 3;
- Lưu VT, QLCS

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phùng Thị Hồng Hà

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, NHÀ Ở XÃ HỘI THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2010/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2010/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-STC ngày 28/3/2011 của Sở Tài chính Hà Nội)

Chương 1.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, NHÀ Ở XÃ HỘI

Điều 1. Nguyên tắc xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội:

Nguyên tắc xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia;

Việc xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội thực hiện sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền; trường hợp chưa có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án của cấp có thẩm quyền mà phải xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội theo chỉ đạo của UBND Thành phố thì xác định giá tạm tính. Hồ sơ xác định tạm tính giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội theo quy định tại điều 2 Bản quy định này trên cơ sở thiết kế kỹ thuật - Dự toán dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Hồ sơ làm cơ sở xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội:

A. Trường hợp có quyết toán dự án hoàn thành, hồ sơ xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở xã hội gồm có:

1. Văn bản đề nghị xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội của Chủ đầu tư;

2. Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền;

3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký đầu tư;

4. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;

5. Văn bản thỏa thuận quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc và văn bản góp ý thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền;

6. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền (nếu có);

7. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền;

8. Quyết định phê duyệt TKKT-TDT của cấp có thẩm quyền;

[...]