Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

Số hiệu 1126/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/06/2014
Ngày có hiệu lực 09/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Dương Ngọc Long
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1126/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 9 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 363/TTr-STTTT ngày 28/5/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 theo Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012, của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-TW; phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg, ngày 27/7/2012; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch hạ tầng của các ngành khác như: giao thông, xây dựng, điện, nước, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Kết hợp phát triển hạ tầng mạng viễn thông với bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững.

Phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai; phải đảm bảo định hướng phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động theo hướng hiện đại và mỹ quan đô thị.

Đổi mới cơ chế quản lý đối với hoạt động xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát

Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

Đến năm 2020, tỉnh Thái Nguyên nằm trong nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại của cả nước.

2.2. Mục tiêu cụ thể

100% các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được kết nối Internet băng rộng.

Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi đến năm 2020:

+ Đối với khu vực đô thị đã triển khai mạng cáp ngoại vi: Cơ bản hoàn thiện ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi tại các tuyến đường, tuyến phố chính trong khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên và thị trấn các huyện thị.

+ Đối với khu vực mới phát sinh: Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi tại các khu công nghiệp mới, tuyến đường mới, khu đô thị mới.

Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp mới phát sinh đạt 70%.

Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cống bể, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đạt 70 - 75%.

Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động mới phát sinh đạt 40 - 45%.

[...]