Quyết định 1126/QĐ-TTg năm 2022 điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1126/QĐ-TTg
Ngày ban hành 25/09/2022
Ngày có hiệu lực 25/09/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Minh Khái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1126/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 6205/TTr-BKHĐT ngày 04 tháng 9 năm 2022 và Văn bản số 621/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 9 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022.

1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 bộ, cơ quan trung ương và 02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam tại Phụ lục kèm theo.

2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 424,402 tỷ đồng của 02 bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán 209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương tại Phụ lục kèm theo. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ đồng, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định.

Điều 2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

1. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ: hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất, cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tại Phụ lục kèm theo.

2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 bộ, cơ quan trung ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục kèm theo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ dự toán chi ngân sách trung ương cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm:

a) Phân bổ chi tiết dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho từng nhiệm vụ thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

b) Phân bổ chi tiết dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được điều chỉnh, bổ sung cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí:

- Các nhiệm vụ, dự án phải đủ thủ tục đầu tư để bố trí vốn hằng năm theo quy định, có thời gian dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên các dự án đang triển khai thực hiện cần đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành để đưa vào hoạt động, các dự án sử dụng vốn nước ngoài, các dự án khởi công mới có khả năng giải ngân ngay trong năm 2022.

- Tổng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của từng nhiệm vụ, dự án sau khi phân bổ (bao gồm kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 đã giải ngân và được kéo dài sang năm 2022) không vượt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của từng nhiệm vụ, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao.

c) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan khác về tính chính xác của thông tin, số liệu của dự án, mức vốn phân bổ cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.

2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương được điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 tại Điều 1, Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng, các PTTgCP;
- Các bộ, cơ quan trung ương nêu tại Điều 1,2;
- HĐND, UBND các địa phương nêu tại Điều 1,2;
- Đoàn ĐBQH các địa phương nêu tại Điều 1,2;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ: TH, TKBT, CN, NN, KGVX, QHĐP;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

[...]