Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 584/NQ-UBTVQH15
Ngày ban hành 31/08/2022
Ngày có hiệu lực 31/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Vương Đình Huệ
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 584/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Nghị quyết số 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;

Sau khi xem xét Tờ trình số 268/TTr-CP ngày 9 tháng 8 năm 2022 và Báo cáo số 288/BC-CP ngày 28 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 721/BC-UBTCNS15 ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về danh mục, mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022

1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 Bộ, cơ quan trung ương và 02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.

2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài 424,402 tỷ đồng của 02 Bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán 209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định.

(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

1. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 Bộ, cơ quan trung ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ: hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất, cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.

(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội, bảo đảm đúng mục đích, đạt hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Chủ tịch, các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTWMTTQVN;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 73656

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan Trung ương/Địa phương

Dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được phân bổ tại các  Nghị quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

 

TỔNG SỐ

35.784,372

32.382,347

3.402,025

2.925,749

2.925,749

424,402

209,988

I

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

17.662,398

16.119,940

1.542,458

1.897,749

2.925,749

300,364

 

1

Tòa án nhân dân tối cao

1.387,700

1.387,700

 

387,700

 

 

 

2

Bộ Tư pháp

1.084,800

1.084,800

 

564,725

 

 

 

3

Bộ Khoa học và Công nghệ

410,200

410,200

 

141,670

 

 

 

4

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.434,547

521,900

912,647

34,773

 

 

 

5

Bộ Y tế

1 645,300

1.415,300

230,000

540,800

 

50,000

 

6

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.706,311

1.306,500

399,811

 

 

250,364

 

7

Thanh tra Chính phủ

48,800

48,800

 

41,440

 

 

 

8

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

107,000

107,000

 

31,600

 

 

 

9

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

64,000

64,000

 

54,004

 

 

 

10

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

5.868,140

5.868,140

 

 

2.693,172

 

 

11

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.802,600

3.802,600

 

 

232,577

 

 

12

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

103,000

103,000

 

101,037

 

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

18.121,974

16.262,407

1.859,567

1.028,000

 

124,038

209,988

1

Cao Bằng

3.428,387

2.985,694

442,693

538,000

 

 

 

2

Phú Thọ

2.238,101

2.208,101

30,000

 

 

 

32,050

3

Bắc Giang

2.019,668

1.886,868

132,800

 

 

 

43,278

4

Quảng Ngãi

2.038,082

1.989,746

48,336

 

 

 

12,000

5

Khánh Hòa

874,085

746,467

127,618

 

 

1,639

5,000

6

Đắk Nông

2.041,650

1.683,363

358,287

 

 

112,375

 

7

Đồng Nai

1.037,912

939,079

98,833

490,000

 

 

 

8

Tây Ninh

1.039,120

931,217

107,903

 

 

 

100,000

9

Vĩnh Long

1.892,553

1.628,858

263,695

 

 

10,024

 

10

Hậu Giang

1.512,416

1.263,014

249,402

 

 

 

17,660

 

[...]