ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1110/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 05 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Định mức chi phí lập, thẩm
định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng ban hành
kèm theo Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Tờ trình số 516/TTr-SXD
ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Sở Xây dựng về việc xin chủ trương lập quy hoạch vật
liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Duyệt số 567/D-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2007;
Xét nội dung Đề cương nghiên cứu
dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Viện
Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng lập ngày 20 tháng 3 năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
Kiên Giang tại Tờ trình số 416/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 về việc xin phê
duyệt Đề cương nghiên cứu dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nghiên cứu dự án quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng lập với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Cơ quan quản lý dự án: Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quy hoạch
đô thị và nông thôn - Sở Xây dựng Kiên Giang.
4. Đơn vị lập đề cương dự án quy
hoạch: Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng.
5. Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu của dự án nhằm điều tra,
khảo sát toàn diện và có hệ thống về nhu cầu và thị trường vật liệu xây dựng,
thị hiếu sử dụng vật liệu xây dựng của từng vùng; đánh giá đúng đắn các nguồn lực
và những thuận lợi cơ bản cho sự phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. Trên cơ
sở đó xác định cơ cấu, bước đi, mục tiêu quan điểm phát triển ngành vật liệu
xây dựng và xác lập phương án phát triển đối với từng chủng loại vật liệu xây dựng
trong giai đoạn hiện nay đến năm 2020 có tính khoa học và khả thi cao trên địa
bàn tỉnh. Kết quả sẽ là căn cứ cho các ngành, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng lập các báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chuẩn bị lực lượng,
tạo nguồn vốn, tìm đối tác... để phát triển sản xuất vật liệu xây dựng đem lại
hiệu quả kinh tế và xã hội cao cho tỉnh và toàn xã hội.
6. Đối tượng nghiên cứu: tất cả
các chủng loại vật liệu xây dựng trong đó tập trung chủ yếu vào một số chủng loại
sau:
- Xi măng và các chất kết dính
khác;
- Vật liệu xây dựng lợp nung và
không nung;
- Khai thác đá xây dựng;
- Khai thác cát sỏi xây dựng;
- Khai thác và gia công đá ốp lát;
- Khai thác và chế biến nguyên liệu
làm vật liệu xây dựng;
- Vật liệu hữu cơ xây dựng và vật
liệu xây dựng cho xây dựng nông thôn;
- Vật liệu phục vụ san lấp mặt bằng.
7. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của dự án quy
hoạch được giới hạn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nhằm xác định các phương án đầu
tư phát triển sản xuất tại chỗ, đồng thời xác lập phương án cung ứng vật liệu
xây dựng trong và ngoài tỉnh để mở rộng thị trường vật liệu xây dựng.
8. Nội dung nghiên cứu của dự án:
- Xác định vai trò, vị trí của
công nghiệp vật liệu xây dựng đối với nền kinh tế và các mục tiêu khác của tỉnh;
- Sự cần thiết phải lập quy hoạch
xây dựng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Mục tiêu của việc lập quy hoạch
vật liệu xây dựng;
- Nghiên cứu các yếu tố tác động,
nguồn lực và tiềm năng đối với việc phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh
Kiên Giang;
- Đánh giá hiện trạng sản xuất, dự
báo thị trường và nhu cầu vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến
năm 2020;
- Quy hoạch phát triển vật liệu
xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2010, 2015 và 2020 gồm:
+ Phương án tổ chức sắp xếp lại
các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng hiện có trong tỉnh;
+ Phương án đầu tư mở rộng và xây
dựng mới các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng kể cả các cơ sở có quy mô và công
nghệ thích hợp áp dụng cho các vùng nông thôn;
+ Phương án cung ứng sản phẩm vật
liệu xây dựng trong tỉnh và ngoài tỉnh.
Trong từng phương án dự kiến phát
triển vật liệu xây dựng xác định các yêu cầu cụ thể về địa điểm dự kiến triển
khai; công suất thiết kế và phương án sản phẩm; nguồn cung cấp nguyên liệu; tiến
độ thực hiện; ước tính vốn đầu tư. Ngoài ra do nhu cầu các loại vật liệu san lấp
còn thiếu do đó phải xác định phương hướng khai thác và cung ứng các vật liệu
san lấp, sỏi đỏ cho địa bàn tỉnh. Trên cơ sở tính toán các phương án trên, tổng
hợp về năng lực sản xuất, nhu cầu về nguồn lực sản xuất, nhu cầu về nguồn vốn đầu
tư, nhu cầu về nguyên liệu, năng lượng, lực lượng lao động cho sản xuất vật liệu
xây dựng để cân đối liên ngành.
- Các giải pháp chủ yếu và kiến
nghị để thực hiện phương án quy hoạch sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020.
9. Sản phẩm của dự án quy hoạch
phát triển vật liệu gồm:
- Báo cáo chính quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 bao gồm căn cứ pháp
lý, thuyết minh, tờ trình phê duyệt quy hoạch kèm theo dự thảo quyết định phê
duyệt quy hoạch (10 bộ);
- Các phụ lục (10 bộ):
+ Tài nguyên khoáng sản làm vật liệu
xây dựng;
+ Các cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng hiện có;
+ Các phương pháp tính toán nhu cầu
vật liệu xây dựng;
+ Danh mục các dự án dự kiến đầu
tư sản xuất vật liệu xây dựng thông thường và một số chủng loại vật liệu xây dựng
địa phương có thế mạnh.
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 in màu bốn
(04) bộ đúng tỷ lệ (để báo cáo trong các hội nghị và bản đồ A4 trong
các tập báo cáo của dự án), các bản đồ bao gồm:
+ Bản đồ phân bố tài nguyên khoáng
sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang;
+ Bản đồ hiện trạng các cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang;
+ Bản đồ phương án quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
10. Kinh phí và tiến độ lập dự án
quy hoạch:
- Kinh phí cho công tác quy
hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do ngân sách tỉnh
bảo đảm;
- Kinh phí lập dự án quy hoạch thực
hiện theo Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
định mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; định mức chi phí lập, thẩm
định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng ban hành
kèm theo Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng.
Theo đó chi phí lập dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020 là: 335.280.000 đồng (ba trăm ba mươi lăm triệu, hai trăm
tám mươi ngàn đồng) bao gồm cả thuế giá trị gia tăng;
- Thời gian lập dự án quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 là 12 tháng kể từ
ngày được UBND tỉnh phê duyệt đề cương nghiên cứu.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai lập dự án quy hoạch theo các nội
dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này đúng theo quy định pháp luật hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, cơ quan, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hùng
|