Quyết định 111/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 111/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2006
Ngày có hiệu lực 11/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Văn Minh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 111/2006/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 27 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/1997/TT-BCN ngày 31 tháng 12 năm 1997 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế mỏ và thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ;
Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 160/2005/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 806/TTr-TNMT ngày 27 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 3619/QĐ-UB ngày 27 tháng 9 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng, Thủy sản Nông lâm, Giao thông Công chính, Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Giám đốc Công an thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Thành uỷ,
- TT HĐND thành phố;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Công nghiệp;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Chủ tịch và các PCT UBND TP
- Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Khoáng sản miền Trung;
- Trung tâm công báo thành phố;
- Lưu: VT, NCPC, QLĐThị

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý.

Việc quản lý, bảo vệ, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố là trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế và cá nhân.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

2. Các hoạt động khoáng sản (trừ cát, sỏi sông có quy định riêng):

a) Khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn;

b) Khai thác tận thu khoáng sản;

c) Khai thác và chế biến khoáng sản đối với khu vực đã được điều tra, đánh giá hoặc thăm dò, phê duyệt trữ lượng mà không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản toàn quốc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản.

2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

[...]