Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 1102/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/09/2013
Ngày có hiệu lực 24/09/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Giáo dục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1102/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục; số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020; số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; số 1226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;

Căn cứ Kết luận số 10-L/TU ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Đề án Quy hoạch phát triển Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1319/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm:

- Phát triển giáo dục, đào tạo gắn với phát triển phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Hà Nam theo hướng chuẩn hóa, tiên tiến và hiện đại phù hợp với yêu cầu hội nhập trong nước và khu vực.

- Phát triển giáo dục và đào tạo có trọng tâm, trọng điểm để tạo ra những động lực thúc đẩy tiến bộ xã hội, phát triển mạnh khoa học - công nghệ, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; coi giáo dục phổ thông là nền tảng, đào tạo nhân lực chất lượng cao là khâu đột phá. Mở rộng và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới quản lý giáo dục và đào tạo.

- Phân bố và phát triển hệ thống, mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo trên cơ sở kế thừa và phát huy những thành quả của hệ thống, mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo hiện có, thiết thực và có hiệu quả; đồng thời phải phù hợp với phân bố dân cư và kinh tế trong tỉnh để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, tổ chức tiếp cận các cơ sở giáo dục và đào tạo.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung:

Phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo Hà Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hoá, xã hội hoá và hội nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức đủ số lượng, cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ, năng lực, phẩm chất, đạo đức; hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo tốt các điều kiện dạy và học. Chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đẩy mạnh giáo dục mũi nhọn, coi trọng giáo dục truyền thống, ý thức chấp hành pháp luật; đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh và cả nước; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Giáo dục mầm non:

 

2015

2020

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Huy động trẻ ra nhà trẻ

12.538

44,

13.320

44,8

Huy động trẻ ra mẫu giáo

35.721

99,4

36.915

99,5

Giáo viên đạt chuẩn

2.871

100,0

3.138

100,0

Giáo viên trên chuẩn

1.580

55,0

2.197

70,0

Phòng học kiên cố

1.125

70,0

1.665

100,0

Trường chuẩn quốc gia

72

60,0

93

80,0

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi năm 2013.

- Giáo dục phổ thông

+ Cấp tiểu học:

 

2015

2020

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Huy động HS 6 tuổi vào lớp 1

11.915

99,9

12.242

99,9

Học tập và HĐ cả ngày ở trường

44.494

75

60.800

100,0

Học TA theo đề án của CP

35.468

100,0

36.285

100,0

GV đủ(1,5/lớp), đủ GV các môn

3.112

100,0

3.257

100,0

Gv trên chuẩn

2.956

95,0

3.257

100,0

GV phụ trách đội (1GV/trường)

141

100,0

132

100,0

Phòng học đủ, kiên cố

1.916

90

2.171

100,0

Phòng chức năng, khu GDTC.

450

80

532

100,0

Trường chuẩn QG mức 1

141

100,0

132

100,0

Trường chuẩn QG mức 2

28

20,0

80

60,0

+ Cấp trung học cơ sở (THCS):

 

2015

2020

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Huy động HS vào lớp 6

11.098

100,0

11.926

100,0

Học tập 2 buổi/ngày ở trường

22.596

50,0

37.991

80,0

Học TA theo đề án của CP

11.158

Lớp 6: 100,0

47.487

4 khối: 100,0

GV đủ dạy các môn

2.632

100,0

2.714

100,0

Gv trên chuẩn

1580

60,0

2.443

90,0

Phòng học đủ, kiên cố

1.171

90

1.357

100,0

Phòng bộ môn, TV, khu GDTC.

632

90

665

90,0

Trường chuẩn QG

70

60,0

76

80,0

Trường chất lượng cao

 

 

6

100,0

[...]