Quyết định 110/2004/QĐ-UBND quy định về các đoạn tuyến thuộc hệ thống đường tỉnh bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe máy do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 110/2004/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/10/2004 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phạm Thế Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2004/QĐ-UB |
Pleiku, ngày 26 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA
LAI
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CÁC ĐOẠN TUYẾN THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE MÁY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
- Căn cứ Điều 10 luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
- Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19-11-2002 về các giải pháp kiềm chế gia tăng, tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông; Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19-02-2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;
- Căn cứ công điện số 1404/CP-NC Ngày 28-9-2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 01/2003/TT-BGTVT, ngày 08-01-2003 của bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy;
- Theo đề nghị của giám đốc Sở Giao thông vận tải;
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: Nay quy định các đoạn tuyến thuộc hệ thống đường tỉnh bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy (có danh mục kèm theo Quyết định này - phụ lục số 9)
Điều 2: Thường trực Ban An toàn giao thông định phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các cơ quan thành viên, Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã và thành phố Pleiku phổ biến nội dung Quyết định này đến cơ sở;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai tuyên truyền sâu rộng để cán bộ, nhân dân biết và tự giác thực hiện;
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ quan quản lý sửa chữa đường bộ thực hiện việc cắm biển báo hiệu ''Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy'' như danh mục kèm theo quyết định này để mọi người biết, thực hiện;
- Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm không đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy trên các đoạn, tuyến đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông định, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Pleiku; Giám đốc các Sở, Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
|
TM/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Phụ lục số 09
Kèm theo Quyết định số: 110/2004/QĐ-UB, ngày 26/10/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai
STT |
Tên đường, lý trình (từ Km đến Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
Chiều dài (Km) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Đường tỉnh 662: Km0 (QL19) Km80 (QL25) |
Xã Hà Tam, huyện Đăk Pơ - thị trấn Ayun Pa, huyện Ayun Pa |
80 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 0 (QL19) - Km 67 |
Xã Hà Tam, huyện Đăk Pơ - thị trấn Ia Pa, huyện Ia Pa |
67 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
2 |
Km 69 - Km 80 (QL25) |
Thị trấn Ia Pa, huyện Ia Pa - thị trấn Ayun Pa huyện Ayun Pa |
11 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
II |
Đường tỉnh 663: Km0 (QL19) -Km23 (QL675) |
Xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông - xã Ia Tô, huyện Chư Prông |
23 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km0 (QL19) - Km 14+400 |
Xã Bàu cạn, huyện Chư Prông - thị trấn Chư Prông, Chư Prông |
14,4 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
2 |
Km 15 +800 - Km 23 (ĐT 675) |
Thị trấn Chư Prông - xã Ia Tô, huyện Chư Prông |
7,2 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
III |
Đường tỉnh 664: Km0 (ĐT 672 - Km 52 (QL14C)) |
Thành phố Pleiku - xã Ia O, huyện Ia Grai |
52 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 2 + 250 - Km 13 + 750 |
Thành phố Pleiku - thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai |
11,5 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
2 |
Km 20 + 200 - Km 52 (QL 14C) |
Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai - xã Ia O, huyện Ia Grai |
31,8 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
IV |
Đường tỉnh 668: Km 0 (QL25) - Km 18 (Ranh giới tỉnh Đăk Lăk) |
Ngã ba QL 25, huyện Ayun Pa - ranh giới tỉnh Đăk Lăk |
18 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
V |
Đường tỉnh 669: Km 0 (QL19) - Km 90 (QL24) |
Thị xã An Khê - xã Đăk Roong, huyện Kbang |
90 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 0 + 400 - Km 24 + 300 |
Thị xã An Khê - thị trấn Kbang, huyện Kbang |
23,9 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
2 |
Km 27 + 500 - Km 90 (QL24) |
Thị trấn Kbang - xã Đăk Roong, huyện Kbang |
62,5 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
VI |
Đường tỉnh 670 Km 0 (QL19) - Km 46 (QL14) |
Thị trấn Kon Dỡng, huyện Mang Yang - xã Ia Khươl, huyện Chư Păh |
46 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 1 + 900 - Km 46 (QL14) |
Thị trấn Kon Dỡng, huyện Mang Yang - xã Ia Khươl, huyện Chư Păh |
44,1 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
VII |
Đường tỉnh 671 Km 0 (ĐT 672) - Km 24 |
Thành phố Pleiku - xã Đăk Sơmei, huyện Đăk Đoa |
24 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 3 + 700 - Km 24 |
Thành phố Pleiku - xã Đăk Sơmei, huyện Đăk Đoa |
20,3 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
VIII |
Đường tỉnh 673 Km 0 (QL14) - KM 24 (thuỷ điện Ia Ly) |
Thị trấn Phú Hoà, huyện Chư Păh - xã Ia Ly huyện Chư Păh (Nhà máy Thuỷ điện Ia Ly) |
24 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 3 + 070 - Km 24 (Ia Ly) |
Thị trấn Phú hoà, huyện Chư Păh - xã Ia LY huyện Chư Păh (Nhà máy Thuỷ điện Ia Ly) |
20,93 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
IX |
Đường tỉnh 674: Km 0 (QL19) - Km 30 (ĐT 662) |
Thị xã An Khê - thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro |
30 |
Chiều dài toàn tuyến |
1 |
Km 1 + 400 - Km 22 + 300 |
Thị xã An Khê - thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro |
20,9 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |
X |
Đường tỉnh 675: Km 0 (QL14 - đường HCM) - Km 60 (QL14C) |
Ngã ba Phú Mỹ, huyện Chư Prông - ngã ba Ia Mơ huyện Chư Prông (QL14C) |
60 |
Bắt buộc đội mũ bảo hiểm |