Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 11/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 03 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ CÁC MẶT HÀNG HẢI SẢN TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1374/TTr-STC ngày 31
tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế các mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/kg
STT |
Loại tài nguyên |
Đơn giá |
|
Hải sản tự nhiên: |
|
01 |
Cá loại 3 |
29.000 |
02 |
Cá loại 5 |
10.000 |
03 |
Cá loại 7 |
2.500 |
04 |
Cá trích |
3.800 |
05 |
Cá sô |
5.000 |
06 |
Mực |
31.000 |
07 |
Cá đuối |
10.000 |
08 |
Tôm sô |
19.000 |
09 |
Ruốc |
1.600 |
Điều 2. Trường hợp áp dụng
Bảng giá tính thuế các mặt hàng hải sản tự nhiên quy định tại Điều 1 của Quyết định này được dùng để ấn định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khai thác đánh bắt các mặt hàng hải sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |