Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 11/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/06/2010
Ngày có hiệu lực 02/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2010/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 22 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kính tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 299/TNMT-ĐĐ ngày 14/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:

- Phần I : Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng Bộ đơn giá;

- Phần II : Bảng tổng hợp Bộ đơn giá đo đạc địa chính, gồm :

+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính (Phụ lục 1: Đo theo phương pháp đường chuyền; Phụ lục 2: Đo bằng công nghệ GPS);

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 3; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 4; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 5; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 6; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 7);

+ Đơn giá sản phẩm số hoá bản đồ địa chính (Phụ lục 8); Đơn giá sản phẩm chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 (Phụ lục 9).

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ 26% đến 40% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 10; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 11; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 12; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 13; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 14).

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ 15% đến 25% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 15; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 16; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 17; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 18; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 19).

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính có biến động từ dưới 15% (Bản đồ tỷ lệ 1/200: Phụ lục 20; Bản đồ tỷ lệ 1/500: Phụ lục 21; Bản đồ tỷ lệ 1/1000: Phụ lục 22; Bản đồ tỷ lệ 1/2000: Phụ lục 23; Bản đồ tỷ lệ 1/5000: Phụ lục 24).

+ Đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất (Phụ lục 25);

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính (Phụ lục 26);

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng (Phụ lục 27);

+ Đơn giá sản phẩm đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng (Phụ lục 28).

Điều 2. Bộ đơn giá đo đạc địa chính là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 và Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.

Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ TN&MT (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND, TT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành ở tỉnh;
- CPVP;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ