ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 11/2008/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 14 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7
năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Bãi bỏ Quyết định số 87/1998/QĐ.UBNDT ngày
14 tháng 4 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định tạm thời
về việc thực hiện trình tự thủ tục và chế độ cấp phép thăm dò, khai thác, hành
nghề khoan nước ngầm và đăng ký công trình khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về
tài nguyên nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các đối tượng liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BộTài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở NN&PTNT;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, thành phố;
- Lưu: NC, LT.
|
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Minh Chánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất
trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử
dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình là
khai thác, sử dụng nước dưới đất có quy mô không vượt quá 20m3/ngày
đêm.
2. Lưu lượng của một công trình khai thác nước dưới đất là tổng
hợp lưu lượng của các giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động
khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.
Điều 4. Trường hợp phải đăng ký
1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng không vượt quá 20m3/ngày
đêm để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp.
2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình có độ sâu giếng
khoan lớn hơn 50m.
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận, quản lý hồ sơ đăng ký
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tiếp nhận, xác nhận
và quản lý hồ sơ đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân tại địa phương.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký khai thác,
sử dụng nước dưới đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào bản đăng ký và lập sổ theo dõi.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Bản đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (được Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn xác nhận) theo phụ lục kèm theo Quy định này.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Điều 7. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực
hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phụ lục: Bản đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gởi: Phòng Tài nguyên và Môi trường (huyện, thành phố) ……………
Họ và tên (chủ
công trình):.............................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:.................................................
Email:........................................................
Mục đích khai
thác, sử dụng nước:..........................
Vị trí công
trình khai thác:........................................
Số lượng giếng
khai thác:.......................................
Độ sâu giếng
khai thác:...........................................
- Giếng
1:...............................................................
- Giếng
2:...............................................................
Tổng lượng nước
khai thác:.................................... (m3/ngày đêm)
Chế độ khai
thác:.................................................... (giờ/ngày đêm)
Giấy tờ kèm
theo bản đăng ký:
- Hợp đồng thi
công giếng (trường hợp đã thất lạc hợp đồng thì ghi rõ đơn vị thi công; ngày,
tháng, năm thi công).
- Bản cam kết.
Chủ công trình
(………………..) cam kết chấp hành đúng nội dung trong bản đăng ký và các quy định của
pháp luật có liên quan.
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CHỦ
CÔNG TRÌNH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hoạt động
khai thác, sử dụng nước dưới đất bằng hệ thống giếng khoan của (ghi tên chủ
công trình) đã đăng ký tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (huyện, thành
phố)……………
Số đăng ký:
……………. ĐK/KTNDĐ.
|
……,
ngày tháng
năm 200
PHÒNG
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|