Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 11/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/03/2007 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Dương Quốc Xuân |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 07 tháng 3 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐCP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày
09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 417/TTr-STC-SGTVT ngày 05/02/2007 của Liên Sở: Tài chính-Giao
thông Vận tải về việc đề nghị ban hành bảng giá cước tải hàng hóa bằng đường bộ
và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An, và căn cứ ý kiến thẩm định văn
bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại văn bản số 835/STP-VBQP ngày
07/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An”.
Điều 2. Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông quy định tại điều 1 quyết định này là mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước lập dự toán, xác định giá trị gói thầu đối với các công trình xây dựng cơ bản hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh.
Riêng đối với các trường hợp sau đây được xử lý, như sau:
1- Những công trình, hạng mục công trình đã được cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh nhưng chưa tiến hành đấu thầu hoặc chỉ định thầu kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, thì chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định này để trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện. Những công trình, hạng mục công trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không đặt vấn đề thanh toán thêm.
2- Những khối lượng hàng hóa đã được ký hợp đồng vận chuyển trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện dở dang, thì vẫn tiếp tục thực hiện giá cước theo quy định tại quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998.. Trường hợp đã ký hợp đồng vận chuyển nhưng chưa thực hiện, thì được điều chỉnh lại giá cước theo quy định tại quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007
của UBND tỉnh Long An)
A. BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA:
I/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ:
1/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km
Loại đường Cự ly (km) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
5.320 |
5.643 |
7.336 |
9.170 |
11.005 |
|
2 |
2.850 |
3.021 |
3.927 |
4.910 |
6.382 |
|
3 |
2.090 |
2.215 |
2.880 |
3.601 |
4.681 |
|
4 |
1.710 |
1.815 |
2.359 |
2.949 |
3.833 |
|
5 |
1.454 |
1.541 |
2.002 |
2.502 |
3.253 |
|
6 |
1.235 |
1.309 |
1.702 |
2.128 |
2.766 |
|
7 |
1.140 |
1.208 |
1.571 |
1.965 |
2.554 |
|
8 |
1.064 |
1.129 |
1.468 |
1.834 |
2.385 |
|
9 |
1.007 |
1.068 |
1.389 |
1.737 |
2.257 |
|
10 |
979 |
1.037 |
1.349 |
1.686 |
2.193 |
|
11 |
890 |
961 |
1.269 |
1.587 |
2.062 |
|
12 |
821 |
895 |
1.182 |
1.477 |
1.921 |
|
13 |
798 |
862 |
1.146 |
1.433 |
1.862 |
|
14 |
767 |
836 |
1.112 |
1.390 |
1.807 |
|
15 |
754 |
822 |
1.093 |
1.366 |
1.776 |
|
16 |
734 |
793 |
1.055 |
1.320 |
1.716 |
|
17 |
717 |
782 |
1.040 |
1.301 |
1.691 |
|
18 |
698 |
761 |
1.012 |
1.264 |
1.644 |
|
19 |
681 |
743 |
988 |
1.235 |
1.606 |
|
20 |
671 |
732 |
973 |
1.216 |
1.581 |
|
21 |
616 |
671 |
893 |
1.134 |
1.489 |
|
22 |
591 |
651 |
874 |
1.124 |
1.484 |
|
23 |
576 |
634 |
855 |
1.111 |
1.470 |
|
24 |
558 |
614 |
829 |
1.103 |
1.468 |
|
25 |
544 |
599 |
808 |
1.083 |
1.462 |
|
26 |
531 |
584 |
788 |
1.057 |
1.427 |
|
27 |
515 |
572 |
771 |
1.033 |
1.395 |
|
28 |
500 |
555 |
750 |
1.013 |
1.377 |
|
29 |
486 |
540 |
729 |
985 |
1.339 |
|
30 |
473 |
525 |
708 |
956 |
1.304 |
|
31-35 |
460 |
517 |
698 |
943 |
1.292 |
|
36-40 |
448 |
504 |
690 |
932 |
1.278 |
|
41-45 |
438 |
493 |
680 |
919 |
1.268 |
|
46-50 |
429 |
483 |
671 |
905 |
1.258 |
|
51-55 |
421 |
474 |
660 |
891 |
1.247 |
|
56-60 |
414 |
466 |
653 |
881 |
1.234 |
|
61-70 |
408 |
459 |
643 |
870 |
1.219 |
|
71-80 |
402 |
453 |
635 |
860 |
1.204 |
|
81-90 |
398 |
448 |
628 |
851 |
1.193 |
|
91-100 |
394 |
444 |
623 |
844 |
1.183 |
|
Từ 101 km trở lên |
392 |
440 |
617 |
837 |
1.174 |
2/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....
3/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.