Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 11/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/03/2007
Ngày có hiệu lực 17/03/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Tân An, ngày 07 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐCP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 417/TTr-STC-SGTVT ngày 05/02/2007 của Liên Sở: Tài chính-Giao thông Vận tải về việc đề nghị ban hành bảng giá cước tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An, và căn cứ ý kiến thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại văn bản số 835/STP-VBQP ngày 07/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An”.

Điều 2. Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông quy định tại điều 1 quyết định này là mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước lập dự toán, xác định giá trị gói thầu đối với các công trình xây dựng cơ bản hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh.

Riêng đối với các trường hợp sau đây được xử lý, như sau:

1- Những công trình, hạng mục công trình đã được cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998 của UBND tỉnh nhưng chưa tiến hành đấu thầu hoặc chỉ định thầu kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, thì chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định này để trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện. Những công trình, hạng mục công trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không đặt vấn đề thanh toán thêm.

2- Những khối lượng hàng hóa đã được ký hợp đồng vận chuyển trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện dở dang, thì vẫn tiếp tục thực hiện giá cước theo quy định tại quyết định số 1455/1998/QĐ-UB ngày 19/6/1998.. Trường hợp đã ký hợp đồng vận chuyển nhưng chưa thực hiện, thì được điều chỉnh lại giá cước theo quy định tại quyết định này.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, TC-GTVT.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của UBND tỉnh Long An)

A. BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA:

I/- CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ:

1/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly (km)

1

2

3

4

5

1

5.320

5.643

7.336

9.170

11.005

2

2.850

3.021

3.927

4.910

6.382

3

2.090

2.215

2.880

3.601

4.681

4

1.710

1.815

2.359

2.949

3.833

5

1.454

1.541

2.002

2.502

3.253

6

1.235

1.309

1.702

2.128

2.766

7

1.140

1.208

1.571

1.965

2.554

8

1.064

1.129

1.468

1.834

2.385

9

1.007

1.068

1.389

1.737

2.257

10

979

1.037

1.349

1.686

2.193

11

890

961

1.269

1.587

2.062

12

821

895

1.182

1.477

1.921

13

798

862

1.146

1.433

1.862

14

767

836

1.112

1.390

1.807

15

754

822

1.093

1.366

1.776

16

734

793

1.055

1.320

1.716

17

717

782

1.040

1.301

1.691

18

698

761

1.012

1.264

1.644

19

681

743

988

1.235

1.606

20

671

732

973

1.216

1.581

21

616

671

893

1.134

1.489

22

591

651

874

1.124

1.484

23

576

634

855

1.111

1.470

24

558

614

829

1.103

1.468

25

544

599

808

1.083

1.462

26

531

584

788

1.057

1.427

27

515

572

771

1.033

1.395

28

500

555

750

1.013

1.377

29

486

540

729

985

1.339

30

473

525

708

956

1.304

31-35

460

517

698

943

1.292

36-40

448

504

690

932

1.278

41-45

438

493

680

919

1.268

46-50

429

483

671

905

1.258

51-55

421

474

660

891

1.247

56-60

414

466

653

881

1.234

61-70

408

459

643

870

1.219

71-80

402

453

635

860

1.204

81-90

398

448

628

851

1.193

91-100

394

444

623

844

1.183

Từ 101 km trở lên

392

440

617

837

1.174

2/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....

3/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4/- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.

[...]