Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 01/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Đào Xuân Quí |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 02 tháng 01 năm 2009 |
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Văn bản số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hoá tại địa phương;
Căn cứ Văn bản số 1767/UBND-KTN ngày 03/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp loại đường để tính giá cước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 65/TT-LN ngày 28 tháng 10 năm 2008 về việc đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ý kiến đề xuất của Sở Tư pháp tại Công văn số 477/STP-PL ngày 21/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận tải hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 2) áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá do Nhà nước đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất mà không qua hình thức đấu thầu, đầu giá được thanh toán từ ngân sách Nhà nước.
2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô quy định tại điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Các Ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009
của UBND tỉnh Kon Tum)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô :
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 :
Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính :đồng /Tấn.Km
Loại đường |
Đường |
Đường |
Đường |
Đường |
Đường |
||
Cự ly |
loại 1 |
loại 2 |
loại 3 |
loại 4 |
loại 5 |
||
1 |
15,879 |
18,897 |
27,776 |
40,276 |
58,401 |
||
2 |
8,700 |
10,354 |
15,219 |
22,069 |
32,000 |
||
3 |
6,194 |
7,371 |
10,836 |
15,712 |
22,782 |
||
4 |
5,017 |
5,970 |
8,775 |
12,725 |
18,450 |
||
5 |
4,352 |
5,179 |
7,613 |
11,038 |
16,005 |
||
6 |
3,891 |
4,631 |
6,808 |
9,870 |
14,312 |
||
7 |
3,548 |
4,223 |
6,207 |
9,001 |
13,051 |
||
8 |
3,279 |
3,901 |
5,735 |
8,315 |
12,058 |
||
9 |
3,055 |
3,635 |
5,344 |
7,748 |
11,236 |
||
10 |
2,870 |
3,414 |
5,019 |
7,277 |
10,552 |
||
11 |
2,707 |
3,221 |
4,735 |
6,867 |
9,956 |
||
12 |
2,558 |
3,044 |
4,475 |
6,487 |
9,40^ |
||
13 |
2,409 |
2,867 |
4,215 |
6,111 |
8,861 |
||
14 |
2,272 |
2,704 |
3,975 |
5,765 |
8,3 5 4 |
||
15 |
2,146 |
2,554 |
3,755 |
5,445 |
7,895' |
||
16 |
2,032 |
2,418 |
3,554 |
5,154 |
7,474 |
||
17 |
1,947 |
2,315 |
3,404 |
4,936 |
7,158 |
||
18 |
1,873 |
2,228 |
3,276 |
4,751 |
6,889 |
||
19 |
1,797 |
2,138 |
3,144 |
4,558 |
6,608 |
||
20 |
1,715 |
2,040 |
3,000 |
4,350 |
6,307 |
||
21 |
1,626 |
1,934 |
2,843 |
4,123 |
5,979 |
||
22 |
1,543 |
1,835 |
2,698 |
3,912 |
5,673 |
||
23 |
1,468 |
1,745 |
2,566 |
3,721 |
5,396 |
||
24 |
1,401 |
1,666 |
2,450 |
3,552 |
5,149 |
||
25 |
1,336 |
1,591 |
2,338 |
3,390 |
4,916 |
||
26 |
1,277 |
1,519 |
2,233 |
3,238 |
4,694 |
||
27 |
1,217 |
1,449 |
2,129 |
3,088 |
4,476 |
||
28 |
1,160 |
1,380 |
2,027 |
2,940 |
4,264 |
||
29 |
1,105 |
1,315 |
1,932 |
2,801 |
4,061 |
||
30 |
1,055 |
1,256 |
1,845 |
2,675 |
3,879 |
||
31-35 |
1,008 |
1,200 |
1,764 |
2,557 |
3,708 |
||
36-40 |
966 |
1,150 |
1,690 |
2,450 |
3,553 |
||
41-45 |
930 |
1,108 |
1,628 |
2,360 |
3,422 |
||
46-50 |
897 |
1,069 |
1,571 |
2,277 |
3,301 |
||
51-55 |
867 |
1,032 |
1,517 |
2,199 |
3,190 |
||
56-60 |
839 |
999 |
1,468 |
2,128 |
3,086 |
||
61-70 |
813 |
968 |
1,422 |
2,062 |
2,991 |
||
71-80 |
790 |
940 |
1,382 |
2,003 |
2,904 |
||
81-90 |
768 |
914 |
1,343 |
1,947 |
2,824 |
||
91 - 100 |
749 |
891 |
1,309 |
1,898 |
2,752 |
||
Từ 101 Km trở lên |
731 |
870 |
1,278 |
1,854 |
2,688 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).