Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 01/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/01/2009
Ngày có hiệu lực 17/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quí
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2009/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 02 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Văn bản số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hoá tại địa phương;

Căn cứ Văn bản số 1767/UBND-KTN ngày 03/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp loại đường để tính giá cước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 65/TT-LN ngày 28 tháng 10 năm 2008 về việc đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ý kiến đề xuất của Sở Tư pháp tại Công văn số 477/STP-PL ngày 21/11/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận tải hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 2) áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá do Nhà nước đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất mà không qua hình thức đấu thầu, đầu giá được thanh toán từ ngân sách Nhà nước.

2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô quy định tại điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Các Ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./. 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT-KTTH(Hà).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đào Xuân Quí

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Kon Tum)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô :

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 :

Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính :đồng /Tấn.Km

Loại đường

Đường

Đường

Đường

Đường

Đường

Cự ly

loại 1

loại 2

loại 3

loại 4

loại 5

1

15,879

18,897

27,776

40,276

58,401

2

8,700

10,354

15,219

22,069

32,000

3

6,194

7,371

10,836

15,712

22,782

4

5,017

5,970

8,775

12,725

18,450

5

4,352

5,179

7,613

11,038

16,005

6

3,891

4,631

6,808

9,870

14,312

7

3,548

4,223

6,207

9,001

13,051

8

3,279

3,901

5,735

8,315

12,058

9

3,055

3,635

5,344

7,748

11,236

10

2,870

3,414

5,019

7,277

10,552

11

2,707

3,221

4,735

6,867

9,956

12

2,558

3,044

4,475

6,487

9,40^

13

2,409

2,867

4,215

6,111

8,861

14

2,272

2,704

3,975

5,765

8,3 5 4

15

2,146

2,554

3,755

5,445

7,895'

16

2,032

2,418

3,554

5,154

7,474

17

1,947

2,315

3,404

4,936

7,158

18

1,873

2,228

3,276

4,751

6,889

19

1,797

2,138

3,144

4,558

6,608

20

1,715

2,040

3,000

4,350

6,307

21

1,626

1,934

2,843

4,123

5,979

22

1,543

1,835

2,698

3,912

5,673

23

1,468

1,745

2,566

3,721

5,396

24

1,401

1,666

2,450

3,552

5,149

25

1,336

1,591

2,338

3,390

4,916

26

1,277

1,519

2,233

3,238

4,694

27

1,217

1,449

2,129

3,088

4,476

28

1,160

1,380

2,027

2,940

4,264

29

1,105

1,315

1,932

2,801

4,061

30

1,055

1,256

1,845

2,675

3,879

31-35

1,008

1,200

1,764

2,557

3,708

36-40

966

1,150

1,690

2,450

3,553

41-45

930

1,108

1,628

2,360

3,422

46-50

897

1,069

1,571

2,277

3,301

51-55

867

1,032

1,517

2,199

3,190

56-60

839

999

1,468

2,128

3,086

61-70

813

968

1,422

2,062

2,991

71-80

790

940

1,382

2,003

2,904

81-90

768

914

1,343

1,947

2,824

91 - 100

749

891

1,309

1,898

2,752

Từ 101 Km trở lên

731

870

1,278

1,854

2,688

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

[...]