Quyết định 11/2004/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị- xã hội của tỉnh Bình Phước

Số hiệu 11/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 09/02/2004
Ngày có hiệu lực 01/01/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2004/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 09 tháng 02 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: “QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CỦA TỈNH”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Pháp lệnh số 02/1998/PL- UBTVQH10 ngày 26/02/1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.

- Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.

- Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.

- Căn cứ Thông báo số 214/TB-UB ngày 24/9/2003 của UBND tỉnh tại cuộc họp của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh ngày 12/9/2003.

- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TT-TC ngày 08/01/2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành quy định đối tượng, định mức tiêu chuẩn được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động, định mức thanh toán cước phí đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị- xã hội của tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bí thư Tỉnh uỷ, Phó bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh.

a. Trang bị:

- Một điện thoại cố định nhà riêng: Mức 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.

- Một điện thoại di động định mức giá 3.000.000 đồng.

b. Thanh toán cước phí:

- Điện thoại cố định nhà riêng: 300.000 đồng/tháng.

- Điện thoại di động : 500.000 đồng/tháng.

2. Phó Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBMTTQ VN tỉnh.

a. Trang bị:

- Một điện thoại cố định nhà riêng: Mức giá 300.000 đồng, chi phí lắp đặt theo phiếu thanh toán của Bưu điện.

- Một điện thoại di động định mức giá 3.000.000 đồng.

b. Thanh toán cước phí:

- Điện thoại cố định nhà riêng: 200.000 đồng/tháng.

- Điện thoại di động : 400.000 đồng/tháng.

3. Giám đốc các Sở ban ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh, người đứng đầu các tổ chức chính trị- xã hội, Bí thư, Phó bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND và UBND huyện, thị.

a. Trang bị:

[...]