Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 173/2003/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 04/07/2003 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Hồ Minh Phương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2003/QĐ-UB |
Bình Dương, ngày 04 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI
(ban hành kèm theo Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bình Dương )
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ( ban hành kèm theo Quyết định 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ), và Thông tư 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - vật giá tại Công văn số 650/CV-TCVG ngày 27/06/2003 về việc đề nghị xem xét điều chỉnh, sửa đổi bản Quy định kèm theo Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định kèm theo Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội như sau:
1- Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Khoản 2 : được sửa đổi , bổ sung như sau:
+ Chi phí trang bị : Cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu : Tiền mua máy điện thọai cố định tại nhà riêng: 300.000đ/máy; ( những đối tượng trước đây không thuộc đối tượng được nhà nước trang cấp và trả cước phí theo quy định của Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhưng đã tự lắp máy bất kể từ nguồn kinh phí nào, nay thuộc đối tượng được nhà nước trang cấp và trả cước phí thì không được thanh toán tiền chi phí lắp đặt máy ban đầu).
Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng ( hoặc cài đặt ) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Khoản 3 : được bổ sung như sau:
Hàng tháng, cùng với kỳ trả lương, cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại ( kể cả tiền thuê bao ).
Đối với các cơ quan đã ký hợp đồng lắp đặt điện thoại với cơ quan bưu điện cho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình cán bộ đó để cá nhân thanh toán trực tiếp tiền cước sử dụng điện thoại với cơ quan bưu điện.
- Bổ sung thêm vào điều 2 khoản 4 có nội dung sau đây:
Cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng sau khi ký kết hợp đồng lắp đặt điện thoại với cơ quan bưu điện, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý kết quả thực hiện trang bị điện thoại về : Thời gian bắt đầu có hiệu lực, số điện thoại liên lạc, loại máy trang bị ( tên máy và số hiệu sản xuất của máy ) để theo dõi quản lý.
Cơ quan quản lý có trách nhiệm mở sổ theo dõi việc trang bị điện thoại cho các cán bộ được trang bị điện thoại trong cơ quan theo các nội dung trên.
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Khoản 2 : được sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Chi phí trang bị : Cán bộ được trang bị điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu: Tiền mua máy điện thoại di động: 3.000.000đ/máy;( những đối tượng trước đây không thuộc đối tượng được nhà nước trang cấp và trả cước phí theo quy định của Quyết định 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhưng đã tự lắp máy bất kể từ nguồn kinh phí nào, nay thuộc đối tượng được nhà nước trang cấp và trả cước phí thì không được thanh toán tiền chi phí lắp đặt máy ban đầu ).
Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng ( hoặc cài đặt ) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Khoản 3 : được bổ sung như sau:
Hàng tháng, cùng với kỳ trả lương, cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại di động để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại ( kể cả tiền thuê bao ).
Đối với các cơ quan đã ký hợp đồng lắp đặt điện thoại với cơ quan bưu điện cho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị di động làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình cán bộ đó để cá nhân thanh toán trực tiếp tiền cứơc sử dụng điện thoại với cơ quan bưu điện.
- Bổ sung thêm vào điều 3 khoản 4 có nội dung sau đây:
Cán bộ được trang bị điện thoại di động sau khi ký kết hợp đồng lắp đặt điện thoại với cơ quan bưu điện, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý kết quả thực hiện trang bị điện thoại về : Thời gian bắt đầu có hiệu lực, số điện thoại liên lạc, loại máy trang bị ( tên máy và số hiệu sản xuất của máy ) để theo dõi quản lý.