ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1096/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI
ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
công văn số 87/UBQG-VP ngày 29/10/2012 của Ủy ban
Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế hướng dẫn triển
khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBQG về HTKTQT;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HB, HP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÔNG TÁC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1096/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013
của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết 16/2007/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ-TW của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa
X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát
triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của
WTO; đồng thời triển khai nội dung công tác hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT)
của tỉnh trong giai đoạn 2013-2015.
- Công tác HNKTQT phải bảo đảm tính
thực chất, hiệu quả, nhằm thúc đẩy
tiến trình hội nhập quốc tế của tỉnh nói riêng và cả nước
nói chung.
- Công tác HNKTQT phải có sự phối hợp
chặt chẽ thường xuyên, liên tục giữa địa phương và trung ương; giữa các cơ quan
sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố; giữa các cơ quan quản lý nhà nước và
doanh nghiệp; giữa việc triển khai công tác hội nhập trong
nước và công tác hội nhập ngoài nước.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện một
cách đồng bộ và có hiệu quả các nội dung chủ yếu sau:
1. Công tác thông tin tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức và ý thức của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất kinh doanh và nhân dân về HNKTQT theo từng lĩnh vực, địa bàn được
phân công. Nội dung tuyên truyền tập trung theo hướng kịp
thời phổ biến những vấn đề hội nhập mang tính thời sự, những vấn đề mới và
những vấn đề mang tính định hướng; tạo được sự kiên định và đồng thuận cao đối
với những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
HNKTQT trong các tầng lớp nhân dân.
- Đa dạng hóa các hình thức và nội dung
thông tin truyền thông phù hợp, dễ hiểu và dễ nắm bắt đến
đối tượng thụ hưởng. Ưu tiên và chú trọng các đối tượng là cán bộ quản lý và cán bộ trực tiếp làm công tác HNKTQT
của các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố. Các hình
thức thông tin tuyên truyền đa dạng gồm có: tổ chức các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, xuất
bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền
thông, báo viết và báo mạng, …
- Tập trung thông tin tuyên truyền,
phổ biến chuyên sâu các nội dung cam kết HNKTQT và lộ trình thực thi cam kết
của Việt Nam; đặc biệt tập trung phổ biến cho cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh nhằm giúp doanh nghiệp tận dụng
tốt những cơ hội tiếp cận mở rộng thị trường ... do HNKTQT mang lại để nâng cao
sức cạnh tranh trên trường quốc tế.
- Phối hợp với
Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (UBQG về HTKTQT) thiết lập hệ thống thông tin truyền thông 2 chiều xuyên
suốt, hiệu quả giữa UBQG về HTKTQT và Ban Hội nhập kinh tế
quốc tế tỉnh.
2. Công
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác HNKTQT
- Công tác đào tạo bồi dưỡng cần đẩy
mạnh thông qua nhiều hình thức đào
tạo đa dạng và tiến hành thường xuyên, liên tục; tạo điều
kiện cho các cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới HNKTQT tham gia các khóa đào tạo để nâng
cao khả năng chuyên môn và các kỹ năng trong triển khai
công tác HNKTQT (như lập kế hoạch, tổ chức công việc, thuyết trình, đàm phán,
giao tiếp quốc tế).
- Tích cực phối hợp với UBQG về
HTKTQT và các cơ quan trung ương để tổ chức các lớp tập huấn, đào
tạo phổ cập và chuyên sâu các kiến thức về HNKTQT.
- Chủ động tìm kiếm nguồn tài trợ để xây dựng, triển khai các chương
trình bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ làm công tác HNKTQT.
3. Công
tác theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các cam kết HNKTQT:
- Các sở, ban, ngành và địa phương
huyện, thị, thành phố thường xuyên nắm bắt thuận lợi, khó khăn phát sinh trong
quá trình thực hiện các cam kết HNKTQT thông qua thông tin
phản ảnh từ cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Rà soát,
đánh giá tình hình thực hiện các cam kết HNKTQT; chủ động
nghiên cứu và đề xuất lên UBND tỉnh phương hướng, giải
pháp triển khai hiệu quả các cam kết HNKTQT theo lĩnh vực và địa bàn được phân công.
- Cơ quan thường trực Ban Hội nhập
kinh tế quốc tế tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các
cam kết HNKTQT lên lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh và lãnh đạo Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh
tế quốc tế.
4. Công
tác hướng dẫn và theo dõi triển khai các Chiến lược,
Nghị quyết, Chương trình hành động về HNKTQT:
- Các sở, ban,
ngành tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến về các
chiến lược, đề án, dự án, các báo cáo chuyên đề có nội dung liên quan đến tiến trình HNKTQT của tỉnh.
- Cơ quan thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế;
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành khác xây dựng chương trình, kế hoạch HNKTQT của tỉnh; tham vấn và phối
hợp với UBQG về HTKTQT, các Bộ, ngành và các địa phương khác để đảm bảo tính
liên kết vùng.
+ Hướng dẫn, rà soát, đánh giá việc
cụ thể hóa và triển khai các Nghị quyết, Chương trình hành
động, Chiến lược về HNKTQT tại địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện lên UBND tỉnh và UBQG về HTKTQT.
+ Phối hợp với các
sở, ban, ngành tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách,
chiến lược liên quan đến HNKTQT, đề xuất các phương án lồng
ghép các nội dung về HNKTQT vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội của vùng và của tỉnh.
5. Công tác củng
cố kiện toàn hệ thống đầu mối HNKTQT:
- Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ
phận đầu mối phụ trách công tác hội nhập KTQT theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và
của UBQG về HTKTQT. Công tác kiện toàn Ban HNKTQT tỉnh đảm
bảo có đủ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong việc điều phối công tác HNKTQT của tỉnh; cần có nhân sự giúp
việc chuyên trách ổn định để có thể theo dõi vấn đề hội
nhập thường xuyên và lâu dài.
- Hoạt động của Ban HNKTQT phải phối hợp, gắn kết chặt chẽ với hoạt động của UBQG về HTKTQT để tạo thành mạng lưới triển khai
công tác HNKTQT xuyên suốt từ trung ương đến địa phương.
- Kinh phí ngân sách hoạt động của
Ban HNKTQT được xây dựng hàng năm và bố trí vào kế hoạch của cơ quan thường
trực Ban HNKTQT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Sở Công Thương
là cơ quan thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh, theo
dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương huyện, thị,
thành phố triển khai thực hiện công tác hội nhập quốc tế theo lĩnh vực và địa
bàn được phân công. Tổng hợp những vướng mắc, đề xuất các giải pháp nhằm thực
hiện tốt công tác hội nhập; định kỳ 6 tháng, 1 năm lập báo cáo tình hình triển
khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế cho UBND tỉnh và UBQG về HTKTQT.
- Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác HNKTQT theo lĩnh vực và địa bàn được phân công. Đề xuất các
giải pháp và lập báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm về kết quả triển khai công tác HNKTQT cho UBND tỉnh
(báo cáo gửi Sở Công Thương tổng hợp)./.
PHỤ LỤC
NHỮNG
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Kế hoạch triển khai công tác HNKTQT tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2013-2015)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác thông tin
tuyên truyền
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với
Văn phòng UBQG về HT KTQT tuyên truyền, cung cấp thông tin về đường
lối, chủ trương và tình hình HNKTQT của Việt Nam
|
Sở
Công Thương
|
|
Hàng
năm
|
2
|
Phối hợp với
Văn phòng UBQG về HTKTQT tuyên truyền, phổ biến: các
Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết, Chiến lược tham gia các FTA của Việt Nam và các
hoạt động hội nhập KTQT khác của Việt Nam.
|
Sở
Công Thương
|
|
Hàng
năm
|
3
|
Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến HNKTQT theo lĩnh vực, địa bàn được phân công. Thường xuyên cập
nhật và đưa các nội dung cần thông tin lên trang web của cơ quan.
|
Các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Phối hợp với Ủy ban Quốc gia về HTKTQT thiết lập hệ thống thông
tin 2 chiều xuyên suốt, hiệu quả giữa UBQG về HTKTQT và Ban HNKTQT.
|
Sở Công Thương
|
Các
sở ban ngành liên quan
|
2013-2015
|
5
|
Liên tục cập nhật thông tin về
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trung ương và địa phương về HNKTQT trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung, thời lượng phát
sóng các chuyên mục liên quan hoạt động HNKTQT.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tăng cường số lượng
và chất lượng bản tin, bài viết,
chuyên mục tuyên truyền về hoạt động HNKTQT của tỉnh.
|
Báo
Khánh Hòa
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
II
|
Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác HNKTQT
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với
Văn phòng UBQG về HTKTQT tổ
chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức liên quan đến hoạt động HNKTQT.
|
Sở Công Thương
|
|
Hàng
năm
|
2
|
Phối hợp với
các cơ quan trung ương, ... tổ chức
các lớp tập huấn, đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên ngành liên
quan đến hoạt động HNKTQT.
|
Các
sở, ban, ngành
|
|
Hàng
năm
|
3
|
Tạo điều kiện
cho các cán bộ làm công tác HNKTQT tham gia các khóa đào tạo nâng cao khả
năng chuyên môn và các kỹ năng trong triển khai công tác HNKTQT.
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
III
|
Công tác theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các cam kết HNKTQT
|
|
|
|
1
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các cam kết HTNKTQT (lồng ghép vào nội dung báo
cáo tình hình triển khai công tác HNKTQT định kỳ 6 tháng và 1 năm)
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố
|
|
Định
kỳ 6 tháng và 1 năm
|
2
|
Báo cáo hoạt động
hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Khánh
Hòa
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố
|
Định
kỳ 6 tháng và 1 năm
|
IV
|
Công tác hướng dẫn, theo dõi triển khai các Chiến lược, Nghị quyết, Chương trình hành động về HNKTQT
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, cho
ý kiến về các nội dung liên quan đến hoạt động HNKTQT theo lĩnh vực và địa
bàn được phân công.
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
V
|
Công tác củng cố kiện toàn hệ thống đầu mối HNKTQT
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn bộ phận đầu mối phụ trách
công tác HNKTQT.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Công Thương
|
2013-2015
|
2
|
Xây dựng kế hoạch
dự toán kinh phí ngân sách hoạt
động của Ban HNKTQT.
|
Sở Công Thương
|
Sở
Tài chính
|
Hàng năm
|