ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1089/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC THÔN, LÀNG CÓ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SINH SỐNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày
29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chiến
lược và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công tác dân
tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số
105/TTr-BDT ngày 29/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương Đề án ổn định sản
xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các thôn, làng dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020; cụ thể như sau:
1. Tên Dự án: Đề án ổn định sản xuất, đời sống
và phát triển kinh tế - xã hội các thôn, làng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
2. Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
3. Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, các sở có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện có đồng bào dân
tộc thiểu số sinh sống.
4. Thời gian xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
Năm 2016.
5. Thời gian triển khai Đề án: Từ năm 2016 đến
năm 2020.
6. Đề cương Dự án: Có Đề cương cụ thể kèm
theo.
7. Nguồn kinh phí: Kinh phí 81.000.000 đồng
(Tám mươi mốt triệu đồng) thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020
(theo Quyết định số 393/QĐ-UBND) tại Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 25/12/2015
của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2016.
Điều 2. Trên cơ sở đề cương này, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh khẩn
trương thực hiện hoàn thành Đề án ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh
tế - xã hội các thôn, làng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2016 - 2020; đồng thời phối hợp với Sở Tài chính rà soát dự toán kinh phí thực
hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào
tạo; Chủ tịch UBND các huyện: An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Hoài Ân,
Phù Cát và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ
ÁN ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC THÔN, LÀNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định
số: 1089/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
mở đầu
SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Phần
thứ nhất
HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH DÂN CƯ - VÙNG SẢN XUẤT - CƠ SỞ HẠ
TẦNG CÁC LÀNG, XÃ, HUYỆN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH BÌNH ĐỊNH
I. CÁC THÔN, LÀNG ĐÁNH GIÁ:
|
|
|
118
|
thôn, làng
|
1. Huyện Vân Canh:
|
28
|
làng
|
|
|
1.1.
|
Xã Canh Liên:
|
8
|
làng
|
|
|
1.2.
|
Xã Canh Hòa:
|
3
|
làng
|
|
|
1.3.
|
Xã Canh Hiệp:
|
4
|
làng
|
|
|
1.4.
|
Xã Canh Thuận:
|
7
|
làng
|
|
|
1.5.
|
Thị trấn Vân Canh:
|
6
|
làng
|
|
|
2. Huyện Vĩnh Thạnh:
|
29
|
làng
|
|
|
2.1.
|
Xã Vĩnh Sơn:
|
4
|
làng
|
|
|
2.2.
|
Xã Vĩnh Kim:
|
6
|
làng
|
|
|
2.3.
|
Xã Vĩnh Thuận:
|
8
|
làng
|
|
|
2.4.
|
Xã Vĩnh Hiệp:
|
3
|
làng
|
|
|
2.5.
|
Xã Vĩnh Hòa:
|
3
|
làng
|
|
|
2.6.
|
Xã Vĩnh Thịnh:
|
2
|
làng
|
|
|
2.7.
|
Xã Vĩnh Hảo:
|
1
|
làng
|
|
|
2.8.
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh:
|
2
|
làng
|
|
|
3. Huyện An Lão:
|
41
|
thôn
|
|
|
3.1.
|
Xã An Toàn:
|
3
|
thôn
|
|
|
3.2.
|
Xã An Nghĩa:
|
5
|
thôn
|
|
|
3.3.
|
Xã An Hưng:
|
5
|
thôn
|
|
|
3.4.
|
Xã An Quang:
|
5
|
thôn
|
|
|
3.5.
|
Xã An Dũng:
|
4
|
thôn
|
|
|
3.6.
|
Xã An Vinh:
|
7
|
thôn
|
|
|
3.7.
|
Xã An Trung:
|
7
|
thôn
|
|
|
3.8.
|
Xã An Tân:
|
1
|
thôn
|
|
|
3.9.
|
Thị trấn An Lão:
|
4
|
thôn
|
|
|
4. Huyện Hoài Ân:
|
11
|
thôn
|
|
|
4.1.
|
Xã Bók Tới:
|
5
|
thôn
|
|
|
4.2.
|
Xã Đắk Mang:
|
4
|
thôn
|
|
|
4.3.
|
Xã Ân Sơn:
|
2
|
thôn
|
|
|
5. Huyện Tây Sơn:
|
7
|
làng
|
|
|
5.1.
|
Xã Vĩnh An:
|
5
|
làng
|
|
|
5.2.
|
Xã Bình Tân:
|
1
|
làng
|
|
|
5.3.
|
Xã Tây Xuân:
|
1
|
làng
|
|
|
6. Huyện Phù Cát:
|
2
|
làng
|
|
|
6.1.
|
Xã Cát Lâm:
|
1
|
làng
|
|
|
6.2.
|
Xã Cát Sơn:
|
1
|
làng
|
|
|
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Dựa theo mục tiêu tại Quyết định số 3593/QĐ-UBND
ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai
Chiến lược và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công
tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định và Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới cần khảo sát các thôn, làng theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
1.2. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa
tốt đẹp.
Tiêu chí 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, làng được cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ GTVT.
2.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa.
2.3. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố.
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện (điện lưới, điện diefel, điện mặt trời …).
4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn.
Tiêu chí 5: Trường học
Trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học có cơ
sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Thôn, làng có nhà rông hoặc nhà văn hóa và khu thể
thao đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có phủ sóng điện thoại di động.
8.2. Có internet đến thôn, làng.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Số nhà tạm, dột nát; tỷ lệ.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình
quân chung của tỉnh.
Tiêu chí 11: Dân số (khẩu, nhân khẩu) hộ
nghèo, cận nghèo đa chiều cuối năm 2015.
11.1. Dân số (khẩu, nhân khẩu).
11.2. Tỷ lệ hộ nghèo.
11.3. Tỷ lệ hộ cận nghèo.
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất có tổ
hợp tác thuộc hợp tác xã hoặc tổ quần công, đổi công hoạt động có hiệu quả.
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1 Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường;
14.2 Tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng;
14.3 Phổ biến giáo dục trung học;
14.4 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
1.4.3. Số học sinh tốt nghiệp các trường: dạy nghề,
trung cấp, cao đẳng, đại học ra trường từ năm 2011 - 2015; sô đã có việc làm, số
chưa bố trí việc làm.
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm
y tế.
15.2. Nhân viên y tế thôn, làng (Y tá, y sỹ, điều
dưỡng, …)
Tiêu chí 16: Văn hóa
Thôn, làng đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tiêu chí 17: Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo
tiêu chuẩn Quốc gia.
17.2. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
17.3. Tỷ lệ hộ có công trình vệ sinh (hố xí).
17.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm có chuồng
trại.
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
18.1. Trình độ cán bộ thôn, làng.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
sở ở thôn, làng theo quy định.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội
- Số vụ tranh chấp đất đai trước năm 2015 chuyển
sang chưa giải quyết.
- Tình hình khiếu kiện, tự tử, …
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Tổng số hộ, nhân khẩu, hộ nghèo, cận nghèo.
2. Đánh giá chung tình hình sản xuất, đời sống và
phát triển kinh tế - xã hội các thôn, làng dân tộc thiểu số theo 19 tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới đã khảo sát.
2.1. Những mặt được;
2.2. Những khó khăn và tồn tại.
Phần
thứ hai
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Công tác ổn định định canh, định cư;
2. Phát triển sản xuất và ổn định đời sống;
3. Phát triển y tế, văn hóa, giáo dục;
4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
5. Ổn định an ninh, trật tự xã hội.
Phần
thứ ba
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
1. Giải pháp và cơ chế, chính sách về vốn.
2. Giải pháp và cơ chế, chính sách phát triển nguồn
nhân lực.
3. Giải pháp và cơ chế, chính sách về giải quyết đất
sản xuất.
4. Giải pháp và công tác quy hoạch.
Phần
thứ tư
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ