ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1071/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
1056/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 03 thủ tục hành chính, danh mục 18 thành phần hồ sơ phải
số hoá của 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ mới ban hành trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu
tư, quản lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên
Quang, cụ thể:
- Cấp tỉnh: 01 quy trình.
- Cấp huyện: 01 quy trình.
- Quy trình chung cấp tỉnh,
cấp huyện: 01 quy trình.
(Có Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Công khai Quyết định này
trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1.2. Hoàn thiện quy trình
điện tử đối với quy trình nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. Thời gian hoàn
thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông
Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử dụng
thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính.
3. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với quy trình trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP - Cục KSTTHC; (báo cáo)
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VPUBND tỉnh; (đ/c Cường)
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
03 QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN
LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. QUY
TRÌNH CẤP TỈNH (01 QUY TRÌNH)
Quy trình số 01/TSKCHTC
THỦ TỤC GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO CẤP TỈNH
QUẢN LÝ
Thứ tự các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển
bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Công Thương)
|
Bước 2
|
Thẩm định, phối hợp với cơ
quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo phòng xem xét, phê duyệt;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, tham mưu Lãnh đạo có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do trả lại hồ sơ
|
38 ngày
|
Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ nếu đạt yêu cầu
ký nháy và chuyển lại chuyên viên phòng trình Lãnh đạo Sở; nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu chuyên viên chỉnh sửa theo yêu cầu
|
0,5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại - Xuất nhập khẩu - Sở Công Thương
|
Bước 4
|
Xem xét hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Sở Công Thương
|
Bước 5
|
Xem xét, trả lời bằng văn bản
về việc quyết định giao tài sản
|
02 ngày
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bước 6
|
Thực hiện việc bàn giao,
tiếp nhận tài sản sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
21 ngày
|
Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
06 bước
|
|
63 ngày[1]
|
|
II. QUY
TRÌNH CẤP HUYỆN (01 QUY TRÌNH)
Quy trình số 02/TSKCHTC
THỦ TỤC GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO CẤP HUYỆN
QUẢN LÝ
Thứ tự các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử,
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện/thành phố
|
Bước 2
|
Thẩm định, phối hợp với cơ quan
có liên quan xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê
duyệt; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, tham mưu Lãnh đạo có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ
|
38 ngày
|
Các phòng chuyên môn
về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện phối hợp với các đơn vị
có liên quan
của địa phương
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ nếu đạt yêu
cầu ký nháy và chuyển lại chuyên viên phòng trình Lãnh đạo UBND cấp
huyện; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyên viên chỉnh sửa theo yêu cầu
|
0,5 ngày
|
Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ huyện/thành phố
|
Bước 4
|
Xem xét hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản
|
01 ngày
|
Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ huyện/thành phố
|
Bước 5
|
Xem xét, trả lời bằng văn bản
về việc quyết định giao tài sản
|
02 ngày
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố
|
Bước 6
|
Thực hiện việc bàn giao,
tiếp nhận tài sản sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
21 ngày
|
Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ huyện/thành phố
|
06 bước
|
|
63 ngày[2]
|
|
III. QUY
TRÌNH CHUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN (01 QUY TRÌNH)
Quy trình số 03/TSKCHTC
THỦ TỤC THU HỒI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO CẤP TỈNH
QUẢN LÝ
Thứ tự các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử,
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, nộp hồ sơ tại: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Sở Công Thương)
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý, nộp hồ sơ tại: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND huyện/thành phố
|
Bước 2
|
Thẩm định, phối hợp với cơ
quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem
xét, quyết định thu hồi
|
28,5 ngày
|
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý: Sở Công Thương và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý: Các phòng
chuyên môn về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan của địa
phương
|
Bước 3
|
Xem xét, trả lời bằng văn bản
về việc quyết định thu hồi tài sản
|
02 ngày
|
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý: Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
- Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý: Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định
|
Bước 4
|
Xem xét, ban hành Quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp
|
21 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
|
04 bước
|
|
52 ngày[3]
|
|
[1] Giảm thời gian giải quyết từ 90 ngày xuống
63 ngày
[2] Giảm thời gian giải quyết từ 90 ngày xuống
63 ngày
[3] Giảm thời gian giải quyết từ 75 ngày xuống
52 ngày