ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1056/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC 18 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI
SỐ HOÁ CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1825/QĐ-BCT ngày 09/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước
đầu tư, quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 03 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu
tư, quản lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên
Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
01 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
01 thủ tục.
- Thủ tục hành chính dùng chung
(cấp tỉnh, cấp huyện): 01 thủ tục.
(có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 18 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II
kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu
mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục và nội
dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
b) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- PhòngKT-VPUBND tỉnh;(đ/cCường)
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
DANH
MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DVBCCI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH: 01 thủ tục
|
1
|
1.012567
|
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn
giao, tiếp nhận tài sản[1]
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưuchínhcôngíchđến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609
đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
(Quầy tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương)
2. Trực tuyến:
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN: 01 thủ tục
|
1
|
1.012568
|
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện
chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao,
tiếp nhận tài sản[2]
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND huyện, thành phố
|
Không
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
x
|
x
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG
CHUNG (CẤP TỈNH, HUYỆN): 01 thủ tục
|
1
|
1.012569
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
- Trong thời hạn 45 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét,
ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp[3]
|
* Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, nộp hồ sơ tại:
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưuchínhcôngíchđến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương)
2. Trực tuyến:
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
* Đối với Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý, nộp hồ sơ tại: Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của UBND huyện, thành phố
|
Không
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
x
|
x
|
DANH
MỤC 18 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành
phần hồ sơ
|
A
|
TTHC cấp tỉnh: 01 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực tài sản, kết cấu
hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý
|
1
|
Giao tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
|
1.1
|
Tờ trình của chủ đầu tư dự
án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý
|
|
1.2
|
Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng
|
|
1.3
|
Văn bản đề nghị được giao tài
sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà
nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập)
|
|
1.4
|
Danh mục tài sản đề nghị giao
(tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử
dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình
trạng tài sản – nếu có)
|
|
1.5
|
Biên bản nghiệm thu đưa tài
sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới)
|
|
1.6
|
Quyết định xác lập quyền sở
hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy
định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công)
|
|
1.7
|
Hồ sơ hoàn công (đối với công
trình đầu tư xây dựng mới)
|
|
1.8
|
Giấy tờ khác có liên quan
(nếu có)
|
B
|
TTHC cấp huyện: 01 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực tài sản, kết cấu
hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý
|
1
|
Giao tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
|
1.1
|
Tờ trình của chủ đầu tư dự
án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý
|
|
1.2
|
Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng
|
|
1.3
|
Văn bản đề nghị được giao tài
sản
|
|
1.4
|
Danh mục tài sản đề nghị giao
(tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử
dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình
trạng tài sản – nếu có)
|
|
1.5
|
Biên bản nghiệm thu đưa tài
sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới)
|
|
1.6
|
Quyết định xác lập quyền sở
hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy
định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công)
|
|
1.7
|
Hồ sơ hoàn công (đối với công
trình đầu tư xây dựng mới)
|
|
1.8
|
Giấy tờ khác có liên quan
(nếu có)
|
C
|
TTHC dùng chung (cấp tỉnh,
cấp huyện): 01 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực tài sản, kết cấu
hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý
|
1
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ
tầng chợ
|
|
1.1
|
Văn bản đề nghị thu hồi tài
sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy
định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số Nghị định số
60/2024/NĐ-CP)
|
|
1.2
|
Danh mục tài sản đề nghị thu
hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử
dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản
chính.Hồ sơ có liên quan khác (nếu có)
|