Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 107/QĐ-UBND.HC
Ngày ban hành 22/01/2021
Ngày có hiệu lực 22/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Huỳnh Minh Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất ;

Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND-HC ngày 19/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Đề cương dự án “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”;

Căn cứ Công văn số 2926/TNN-NDĐ ngày 31/12/2020 của Cục Quản lý Tài nguyên nước về việc góp ý kiến việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Căn cứ Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Đính kèm Biên bản Họp Hội đồng thẩm định);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 890/TTr-STNMT ngày 31/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung chính sau:

1. Vùng hạn chế 1:

a) Khoanh định được các khu vực có biên mặn, có hàm lượng TDS cao hơn 1.500 mg/l với 24 vùng, phân bổ trên 7 tầng chứa nước qh, qp1, qp3, qp2-3, n22, n21, n13 trên địa bàn tỉnh;

b) Khoanh định được các khu vực có tầng chứa nước thứ nhất có nguy cơ bị ô nhiễm do các nguồn thải là bãi rác, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang. Theo đó, nguy cơ bị ô nhiễm cao có 4 vùng, khoảng 0,56km2; nguy cơ bị ô nhiễm trung bình có 33 vùng, diện tích khoảng 101,36km2;

2. Vùng hạn chế 2:

Khoanh định 2 khu vực có mực nước động trong giếng khai thác cao hơn quy định mực nước động cho phép của khu vực là 35m (khu vực thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc) với diện tích khoanh định là 4,95km 2, phân bổ tại các tầng n21, n13.

3. Vùng hạn chế 3:

Diện tích khoanh định cho khu vực đã được đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung hoặc chưa được đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề là 1.594,04km2, chia làm 101 vùng hạn chế.

Trường hợp các khu vực đã có trạm cấp nước đang cung cấp cho người dân các cụm dân cư, doanh nghiệp sản xuất mà không cung cấp đủ lưu lượng sử dụng, đồng thời nguồn nước mặt không thuận lợi cho việc tự khai thác thì có thể được xem xét không áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế này.

4. Vùng hạn chế 4:

Khoanh định các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung cách nguồn nước mặt sông Tiền, sông Hậu, sông Sa Đéc trên địa bàn với diện tích khoanh định là 239,76km2, chia làm 2 vùng hạn chế.

5. Vùng hạn chế hỗn hợp:

Khoanh định được 18 vùng hạn chế hỗn hợp, là diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 với hạn chế 3, 4; vùng hạn chế 2 với hạn chế 3, 4 và vùng hạn chế 3,4.

(Đính kèm Danh mục các vùng hạn chế từ Phụ lục 1-5 và bản đồ)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

[...]