Quyết định 106/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 106/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/03/2011
Ngày có hiệu lực 10/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hải
Lĩnh vực Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2011/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009; Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP; Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Sau khi thống nhất với Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 08/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định về trình tự tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài (bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi, đăng ký nhận cha, mẹ, con) và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

2. Quy định này áp dụng đối với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự, các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em tỉnh Bắc Giang và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì, có trách nhiệm chủ động phối hợp và đôn đốc các cơ quan chức năng trong quá trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

2. Các cơ quan chức năng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo pháp luật quy định có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ đó.

Điều 3. Quy trình, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

1. Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cha mẹ nuôi được quy định tại Điều 31 Luật Nuôi con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi và có văn bản đề nghị cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em cho làm con nuôi người nước ngoài.

b) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tư pháp đề nghị lập hồ sơ của trẻ em, cơ sở nuôi dưỡng có trách nhiệm lập hồ sơ của trẻ em theo quy định tại Điều 32 Luật Nuôi con nuôi gửi Sở Tư pháp.

c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của trẻ em theo quy định, Sở Tư pháp tiến hành xem xét, thẩm tra và có văn bản trình UBND tỉnh quyết định.

d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh đồng ý cho người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi và thông báo cho Sở Tư pháp để Sở Tư pháp làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp.

đ) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp có văn bản kèm theo 01 bộ hồ sơ đề nghị Công an tỉnh xác minh. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tư pháp, Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.

e) Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Nuôi con nuôi, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài (nếu đủ điều kiện) và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp.

[...]