ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1059/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 26
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CÔNG TRÌNH,
DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN PHONG THỔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lai Châu: số 65/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 và số 37/NQ-HĐND
ngày 11/9/2023 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 Phong Thổ, số
2410/QĐ- UBND ngày 29/12/2023 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện
Phong Thổ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1858/TTr-STNMT ngày 18/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024
huyện Phong Thổ, cụ thể:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích đối với 02 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
giảm diện tích đối với 03 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
nhưng không thay đổi về diện tích đối với 01 công trình, dự án.
(Có
biểu chi tiết của các công trình, dự án kèm theo)
Điều 2. Giao
trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Phong
Thổ
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ hướng
dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
4. Chủ đầu tư các công trình, dự
án có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường
và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ
được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số
630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Phong Thổ
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V1, V3, CB (đăng tin);
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN PHONG THỔ VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN PHONG THỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị: ha
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng
(ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Loại đất
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích
|
1
|
Thủy điện Nậm Lon
|
Xã: Bản Lang, Khổng Lào
|
Đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,92 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,12 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 2,51 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,03 ha; đất công
trình năng lượng (DNL) 5,76 ha; đất giao thông (DGT) 0,02 ha; đất thủy lợi
(DTL) 0,01 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,7 ha; đất trồng lúa nước còn
lại (LUK) 0,2 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,02 ha; đất nuôi trồng
thủy sản (NST) 0,01 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,23 ha
|
10,42
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
10,53
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh,
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích thực hiện dự án
|
2
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia
súc và tinh dầu quế
|
Xã Mường So
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (SKC) 13,81 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,08 ha.
|
13,82
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
13,89
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới, tăng diện tích thực hiện dự án
|
II
|
Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm giảm diện tích
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình (giai
đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (nâng cấp mở rộng đoạn tuyến từ
bản Tả Phùng đến bản Tả Ô)
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất nương rẫy trồng cây hằng
năm khác (NHK) 1,36 ha; đất trồng cây hằng năm (BHK) 0,02 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,82 ha ; đất giao thông (DGT) 0,93 ha
|
3,41
|
Đất giao thông (DGT)
|
3,13
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ;
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
2
|
Nhà máy chế biến và xuất khẩu
hoa quả tại xã Mường So
|
Xã Mường So
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 3,77
ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,35 ha
|
5,30
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
4,12
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ;
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
3
|
Quy hoạch đất sản xuất vật liệu
xây dựng
|
Xã Mường So
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,15
ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1,19 ha
|
1,71
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
1,34
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ;
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
III
|
Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm nhưng không thay đổi về diện tích
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình
(giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (xây mới đoạn tuyến từ Dền
Thàng B đến bản San Cha và bản Ma Can)
|
Xã Dào San
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,73 ha; đất trồng cây hằng năm (BHK) 0,01 ha; đất nương rẫy trồng cây
hằng năm khác (NHK) 4,3 ha; đất năng lượng (DNL) 0,29 ha; đất sông suối (SON)
0,06 ha; đất giao thông (DGT) 0,89 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,04 ha; đất rừng
sản xuất (RSX) 0,12 ha
|
6,44
|
Đất giao thông (DGT)
|
6,44
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Tờ trình số 132/TTr-UBND
ngày 04/7/2024 của UBND huyện Phong Thổ;
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
|