ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1054/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018-2020, KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN
SANG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 345/TTr-KHĐT ngày 09 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2018- 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian
thực hiện và giải ngân sang năm 2021, giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình và
trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn
vốn này, cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2018-2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách cấp
tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 04 dự án với tổng số vốn
là 4.644,716 triệu đồng;
b) Bổ sung vốn cho 04 dự án với tổng
số vốn là 4.644,716 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Biểu số 1 gửi kèm)
2. Đối với Kế hoạch vốn tăng thu dự
toán năm 2020 ngân sách cấp tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 02 dự án với tổng số vốn
là 1.013,597 triệu đồng, gồm:
b) Bổ sung vốn cho 02 dự án với tổng
số vốn là 1.013,597 triệu đồng, gồm:
(Chi
tiết tại Biểu số 2 gửi kèm)
3. Đối với Kế hoạch đầu tư công năm
2020 vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia được phép kéo dài thời gian thực hiện
và giải ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 04 dự án với tổng số vốn
là 2.300 triệu đồng;
b) Bổ sung vốn cho 04 dự án với tổng
số vốn là 2.300 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Biểu số 3 gửi kèm)
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục dự
án, mức vốn điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020,
Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân sang năm 2021, nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh và hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Gia Viễn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP2,4,5,6.
VV_VP2_QĐ06
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
Biểu 1 - ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2018-2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2020 VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI
GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 1054/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 đã
giao
|
Số vốn đã cấp đến 10/8/2021
|
Thực hiện giải ngân KH vốn kéo dài từ 01/01/2021 đến
10/8/2021
|
KH vốn kéo dài không có khả năng giải ngân từ
10/8/2021 đến 31/12/2021
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công 2018-2020 và kế hoạch
đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang
năm 2021
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020
sau khi điều chỉnh
|
Lý do điều chỉnh, bổ sung
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm lưu hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó: Ngân sách cấp tỉnh
|
Tổng số
|
KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và
giải ngân sang năm 2021
|
Rút kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2018-2020
|
Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2018-2020
|
Tổng số
|
Trong đó: KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực
hiện và giải ngân sang năm 2021
|
Gồm:
|
Tổng số
|
Trong đó: KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực
hiện và giải ngân sang năm 2021
|
Gồm:
|
NSTT
|
Tiền đất
|
XSKT
|
NSTT
|
Tiền đất
|
XSKT
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
TỔNG SỐ
|
|
274 293,000
|
186 333,000
|
31 169,516
|
200 619,104
|
9 224,234
|
1 146,972
|
4 644,716
|
4 644,716
|
4 644,716
|
3 384,716
|
1 260,000
|
|
4 644,716
|
4 644,716
|
3 384,716
|
1 260,000
|
|
31 169,516
|
|
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
|
159 601,000
|
108 195,000
|
10 894,516
|
98 074,516
|
3 962,738
|
297,546
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
10 894,516
|
|
-
|
Danh mục
rút kế hoạch vốn
|
|
18 613,000
|
4 733,000
|
4 233,000
|
18 613,000
|
744,540
|
297,546
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
|
|
|
|
|
3 786,006
|
|
1
|
Di tích
chùa Lạc Khoái, xã Yên Lạc, huyện Gia Viễn
|
1581/QĐ-UB 27/11/2017 24/QĐ-STC 05/02/2021
|
18 613,000
|
4 733,000
|
4 233,000
|
18 613,000
|
744,540
|
297,546
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
|
|
|
|
|
3 786,006
|
Dự án đã quyết toán tại QĐ số 24/QĐ-STC ngày
05/02/2021 với giá trị quyết toán 18.113,731 triệu đồng. Số vốn còn thừa là
446,994 triệu đồng
|
-
|
Danh mục
bổ sung kế hoạch vốn
|
|
140 988,000
|
103 462,000
|
6 661,516
|
79 461,516
|
3 218,198
|
|
|
|
|
|
|
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
7 108,510
|
|
1
|
Bảo quản, tu bổ,
tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt
nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư
|
1444/QĐ-UB 31/10/2016
|
140 988,000
|
103 462,000
|
6 661,516
|
79 461,516
|
3 218,198
|
|
|
|
|
|
|
|
446,994
|
446,994
|
446,994
|
|
|
7 108,510
|
Bố trí vốn để thanh toán KLHT
|
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
59 459,000
|
36 639,000
|
11 959,000
|
51 514,000
|
2 505,451
|
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
|
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
|
|
11 959,000
|
|
-
|
Danh mục
rút kế hoạch vốn
|
|
44 490,000
|
21 670,000
|
11 959,000
|
44 714,000
|
2 505,451
|
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
|
|
|
|
|
|
|
9 453,549
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường
cấp bách tuyến đường giao thông liên bản Xăm, Sạng, Vóng đi Thường Sung, Đồng
Trạo, xã Kỳ Phú, Cúc Phương huyện Nho Quan, tình Ninh Bình
|
1566/QĐ-UB 23/11/2017
|
29 500,000
|
14 750,000
|
7 500,000
|
29 755,000
|
1 971,520
|
|
1 971,520
|
1 971,520
|
1 971,520
|
1 971,520
|
|
|
|
|
|
|
|
5 528,480
|
Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
|
2
|
Sửa chữa cải tạo
nâng cấp tuyến đường ĐT.476C đoạn từ Km0+00 (giao với
ĐT481C) đến Km4+956 xã Khánh Công - huyện Yên Khánh
|
1471/QĐ-UB 09/11/2017
|
14 990,000
|
6 920,000
|
4 459.000
|
14 959,000
|
533,931
|
|
533,931
|
533,931
|
533,931
|
533,931
|
|
|
|
|
|
|
|
3 925,069
|
Dự án đã quyết toán tại QĐ số 24/QĐ-STC ngày
05/02/2021 với giá trị quyết toán 14.420,986 triệu đồng. Số vốn còn thừa là
533,931 triệu đồng
|
-
|
Danh mục
bổ sung kế hoạch vốn
|
|
14 969,000
|
14 969,000
|
|
6 800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
|
|
2 505,451
|
|
1
|
Xây dựng
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình
|
922/QĐ-KHĐT ngày 19/7/2012
|
14 969,000
|
14 969,000
|
|
6 800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 505,451
|
2 505,451
|
2 505,451
|
|
|
2 505,451
|
Bố trí vốn để thanh toán KLHT
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP Và
PTNT
|
|
55 233,000
|
41 499,000
|
8 316,000
|
51 030,588
|
2 756,045
|
849,426
|
1 692,271
|
1 692,271
|
1 692,271
|
432,271
|
1 260,000
|
|
1 692,271
|
1 692,271
|
432,271
|
1 260,000
|
|
8 316,000
|
|
-
|
Danh mục
rút kế hoạch vốn
|
|
33 316,000
|
33 316,000
|
8 316,000
|
33 316,000
|
2 756,045
|
849,426
|
1 692,271
|
1 692,271
|
1 692,271
|
432,271
|
1 260,000
|
|
|
|
|
|
|
6 623,729
|
|
1
|
Nắn tuyến đê từ cầu
Yên đến cống Ninh Phong đảm bảo cao trình chống lũ thay đoạn đê tả Vạc tương ứng
K0+00 đến K0+85
|
1290/QĐ-UB 19/10/2020
|
33 316,000
|
33 316,000
|
8 316,000
|
33 316,000
|
2 756,045
|
849.426
|
1 692,271
|
1 692,271
|
1 692,271
|
432,271
|
1 260,000
|
|
|
|
|
|
|
6 623,729
|
Dự án đã hoàn thành, không còn nhu cầu sử dụng vốn
|
-
|
Danh mục bổ
sung kế hoạch vốn
|
|
21 917,000
|
8 183,000
|
|
17 714,588
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 692,271
|
1 692,271
|
432,271
|
1 260,000
|
|
1 692,271
|
|
1
|
Dự án Xử lý đột xuất
cứng hóa mặt đê Năm Căn đoạn từ K8+920-K9+115 và dốc lên đê thuộc địa phận xã
Lạng Phong, huyện Nho Quan
|
607/QĐ-UB 08/8/2014; 297/QĐ/STC
29/8/2016
|
2 009,000
|
2 009,000
|
|
1 980,588
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28,491
|
28,491
|
28,491
|
|
|
28,491
|
Bố trí vốn thanh toán nợ XDCB cho dự án đã hoàn
thành, phê duyệt quyết toán
|
2
|
Dự án Xử lý cấp
bách sự cố đê điều kè Yên Xuyên (K30+00-K32+00) và kè Chính Tâm
(K62+00-K63+150) huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
793/QĐ-UB 25/10/2013; 169/QĐ-STC 13/8/2019
|
19 908,000
|
6 174,000
|
|
15 734,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 663,780
|
1 663,780
|
403,780
|
1 260,000
|
|
1 663,780
|
Bố trí vốn thanh toán nợ XDCB cho dự án đã hoàn
thành, phê duyệt quyết toán
|
Biểu
2 - ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN TĂNG THU DỰ TOÁN NĂM 2020 NGÂN SÁCH CẤP TỈNH ĐƯỢC
PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2021
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Số vốn đã cấp đến
10/8/2021
|
Thực hiện giải ngân KH vốn kéo
dài từ 01/01/2021 đến 10/8/2021
|
KH vốn kéo dài không có khả năng giải ngân từ
10/8/2021 đến 31/12/2021
|
Điều chỉnh KH vốn tăng thu dự
toán năm 2020 ngân sách cấp tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân sang năm 2021
|
Lý do điều chỉnh, bổ sung
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó: Ngân sách cấp tỉnh
|
Tổng số
|
KH vốn 2020 được phép
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021
|
Rút vốn
|
Bổ sung vốn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
185 387,000
|
140 361,000
|
115 691,516
|
4 231,795
|
|
1 013,597
|
1 013,597
|
1 013,597
|
|
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
|
|
155 418,000
|
117 892,000
|
93 891,516
|
3 775,667
|
|
557,469
|
557,469
|
557,469
|
|
*
|
Danh mục
rút kế hoạch vốn
|
|
14 430,000
|
14 430,000
|
14 430,000
|
557,469
|
|
557,469
|
557,469
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo
di tích lịch sử văn hóa Đình Ngô Khê Hạ, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư
|
931/QĐ-UB 19/7/2018
314/QĐ-STC 23/12/2020
|
14 430,000
|
14 430,000
|
14 430,000
|
557,469
|
|
557,469
|
557,469
|
|
Dự án dã quyết toán tại QĐ số 314/QĐ-STC ngày
23/12/2020 với giá trị quyết toán 13.872 triệu đồng. Số vốn còn thừa là
557,469 triệu đồng
|
*
|
Danh mục
bổ sung kế hoạch vốn
|
|
140 988,000
|
103 462,000
|
79 461,516
|
3 218,198
|
|
|
|
557,469
|
|
1
|
Bảo quản,
tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích có liên quan đến
nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn
hóa Cố đô Hoa Lư
|
1444/QĐ-UB 31/10/2016
|
140 988,000
|
103 462,000
|
79 461,516
|
3 218,198
|
|
|
|
557,469
|
Bố trí vốn để thanh
toán KLHT
|
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
|
|
29 969,000
|
22 469,000
|
21 800,000
|
456,128
|
|
456,128
|
456,128
|
456,128
|
|
*
|
Danh mục
rút kế hoạch vốn
|
|
15 000,000
|
7 500,000
|
15 000,000
|
456,128
|
|
456,128
|
456,128
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải
tạo tuyến đường nối QL21B với đường tỉnh ĐT.482 xã Kim Chính,
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
747/QĐ-UB 01/6/2017
|
15 000,000
|
7 500,000
|
15 000,000
|
456,128
|
|
456,128
|
456,128
|
|
Dự án dã quyết toán tại QĐ số 226/QĐ-STC ngày
18/8/2021 với giá trị quyết toán 14.527,542 triệu đồng. Số vốn còn
thừa là 456,128 triệu đồng
|
*
|
Danh mục
bổ sung kế hoạch vốn
|
|
14 969,000
|
14 969,000
|
6 800,000
|
|
|
|
|
456,128
|
|
1
|
Xây dựng
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình
|
922/QĐ-KHĐT ngày 19/7/2012
|
14 969,000
|
14 969,000
|
6 800,000
|
|
|
|
|
456,128
|
Bố trí vốn để thanh toán KLHT
|
Biểu
3 - ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN
SANG NĂM 2021
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công trình dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Số vốn đã cấp đến 10/8/2021
|
Thực hiện giải ngân vốn được phép
kéo dài sang năm 2021 từ 01/01/2021 đến 10/8/2021
|
Vốn được phép kéo dài sang năm 2021 không có khả năng
giải ngân từ 10/8/2021 đến 31/12/2021
|
Phương án điều chuyển
|
Lý do rút, bổ sung
|
Ghi chú
|
Số quyết
định, ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Tr. Đó: Vốn được phép kéo dài sang năm 2021
|
Rút
|
Bổ sung
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
40 224,000
|
13 385,000
|
2 300,000
|
|
2 300,000
|
2 300,000
|
2 300,000
|
|
|
I
|
UBND HUYỆN KIM SƠN
|
|
18 463,000
|
6 285,000
|
1 000,000
|
|
1 000,000
|
1 000,000
|
1 000,000
|
|
|
*
|
Danh mục
dự án rút vốn
|
|
3 553,000
|
|
1 000,000
|
|
1 000,000
|
1 000,000
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường phía Tây xóm 7 xã Yên Lộc
|
79/QĐ-UB 12/6/2020
|
3 553,000
|
|
500,000
|
|
500,000
|
500,000
|
|
Dự án dừng triển khai do bị trùng dự án
|
NTM 2020 vốn NSTW
|
2
|
Nâng cấp mở rộng
tuyến đường trục liên xóm Hoành Hải, Tây Cường đoạn từ cầu Việt Nhật
đến cầu Thống Nhất, xã Văn Hải, huyện Kim Sơn
|
|
|
|
500,000
|
|
500,000
|
500,000
|
|
Dự án chưa được phê duyệt do đó không thể thực hiện
giải ngân
|
NTM 2020 vốn NSTW
|
*
|
Danh mục
dự án bổ sung vốn
|
|
14 910,000
|
6 285,000
|
|
|
|
|
1 000,000
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường trục xóm từ Đông Thổ - An Cư đi Ninh Cư - Tây Thổ xã Văn Hải, huyện
Kim Sơn
|
98/QĐ-UB 03/8/2020
|
14 110,000
|
6 285,000
|
|
|
|
|
500,000
|
Bổ sung để triển khai thi công
|
|
2
|
Xây dựng
bãi rác, cầu vào bãi rác xã Yên Lộc
|
13/NQ-HĐND 18/5/2020
|
800,000
|
|
|
|
|
|
500,000
|
Bổ sung để triển khai thi công
|
|
II
|
UBND HUYỆN NHO QUAN
|
|
9 263,000
|
5 800,000
|
1 000,000
|
|
1 000,000
|
1 000,000
|
1 000,000
|
|
|
*
|
Danh mục
dự án rút vốn
|
|
4 834,000
|
3 500,000
|
1 000,000
|
|
1 000,000
|
1 000,000
|
|
|
|
1
|
Nạo vét, mở
rộng đầm chứa nước chân núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia Tường, huyện Nho Quan
|
1356/QĐ-UB 18/10/2016
235/QĐ-STC 26/11/2019
|
4 834,000
|
3 500,000
|
1 000,000
|
|
1 000,000
|
1 000,000
|
|
Dự án đã phê duyệt Quyết toán tại QĐ số 235/QĐ-STC
ngày 26/11/2019 với giá trị quyết toán là 4.430,959 triệu đồng.
Trong đó ngân sách tỉnh 2.500 triệu đồng, số vốn ngân sách tỉnh bố trí thừa 1.000
triệu đồng
|
NTM 2020 vốn NSTW
|
*
|
Danh mục
dự án bổ sung vốn
|
|
4 429,000
|
2 300,000
|
|
|
|
|
1 000,000
|
|
|
1
|
Đường liên
xã Gia Tường - Gia Lâm, tuyến Đầm Bái - Ngọc Thự, xã Gia Tường đi thôn 5 xã
Gia Lâm
|
4807/QĐ-UB 31/10/2019
|
4 429,000
|
2 300,000
|
|
|
|
|
1 000,000
|
Bổ sung để triển khai thi công
|
|
III
|
UBND HUYỆN GIA VIỄN
|
|
12 498,000
|
1 300,000
|
300,000
|
|
300,000
|
300,000
|
300,000
|
|
|
*
|
Danh mục
dự án rút vốn
|
|
|
300,000
|
300,000
|
|
300,000
|
300,000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ
tầng để chuẩn bị cho việc xây dựng các trụ sở làm việc của xã Gia Minh
|
|
|
300,000
|
300,000
|
|
300,000
|
300,000
|
|
Dự án chưa triển khai thực hiện
|
NTM 2020 vốn NSTW
|
*
|
Danh mục
dự án bổ sung vốn
|
|
12 498,000
|
1 000,000
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
1
|
Sân vận động
và cơ sở hạ tầng khu trung tâm xã Gia Minh
|
170/QĐ-UB 14/6/2021
|
12 498,000
|
1 000,000
|
|
|
|
|
300,000
|
Bổ sung để triển khai thi công
|
|