Quyết định 1052/QĐ-BXD năm 2022 về giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 1052/QĐ-BXD |
Ngày ban hành | 15/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Thanh Nghị |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1052/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;
Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu kèm theo Quyết định này.
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ được giao chủ trì tại Phụ lục đính kèm chịu trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định, định kỳ báo cáo Bộ trưởng và gửi Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tổng hợp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế của Bộ Xây dựng; ngân sách từ các đề án của Chính phủ; kinh phí từ các nguồn của địa phương và kinh phí huy động từ các tổ chức quốc tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC
GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ LẦN THỨ 26 CÁC BÊN THAM GIA CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA LIÊN
HỢP QUỐC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ban hành kèm theo Quyết định
số 1052/QĐ-BXD ngày
15/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
TT |
Tên nhiệm vụ |
Dự kiến sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và hướng dẫn quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh |
- Thông tư hướng dẫn quy hoạch và phát triển đô thị tăng trưởng xanh; - Tiêu chuẩn chỉ dẫn xây dựng đô thị tăng trưởng xanh |
2022 - 2025 |
- Vụ QHKT; - Cục PTĐT; - Vụ KHCNMT |
- Vụ PC; - Viện QHĐTNT QG; - Sở QHKT, Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW |
|
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, đô thị phát thải các-bon thấp, chống chịu với biến đổi khí hậu |
- Quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh được phê duyệt; - Chương trình, dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh (Danh mục các đô thị thí điểm thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo Quyết định số 84/QĐ- TTg ngày 19/01/2018). |
2022 - 2030 |
- Vụ QHKT; - Cục PTĐT; |
- Viện QHĐTNT QG; - Sở QHKT, Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW |
|
3 |
Ban hành quy định về giám sát và đánh giá tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh quốc gia |
Văn bản hướng dẫn giám sát và đánh giá tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh quốc gia |
2022 - 2025 |
- Cục PTĐT; |
- Viện QHĐTNT QG - Viện KTXD |
|
4
|
Nâng cao năng lực, tăng cường hoạt động giám sát, đánh giá các mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các-bon thấp, tăng cường năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai |
- Các Chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn; - Các báo cáo giám sát, đánh giá về phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các- bon thấp, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai |
2022 - 2030 |
- Cục PTĐT; |
- Vụ KHCNMT; - Vụ TCCB; - AMC; - Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW |
|
5 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị, khu chôn lấp, xử lý chất thải rắn; giao thông, chiếu sáng, cây xanh) |
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai. |
2022-2025 |
- Cục HTKT; - Vụ QHKT |
- Viện QHĐTNT quốc gia - Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW |
|
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia". |
Hệ thống cơ sở dữ liệu và hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai. |
2022- 2030 |
- Cục HTKT |
- Vụ KHCNMT; - Cục PTĐT; - TT Thông tin; - Viện QHĐTNT quốc gia |
|
7 |
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ triển khai hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai: - Công nghệ xử lý nước thải, bùn thải đô thị nhằm giảm thiểu phát thải khí mê-tan, kết hợp thu hồi tài nguyên, sản xuất năng lượng; - Công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây dựng, khai thác quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị công cộng |
Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ: (1) Phát triển và ứng dụng công nghệ xử lý nước thải, bùn thải đô thị; (2) Công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao, thông minh trong đầu tư xây dựng, khai thác quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị |
2022- 2030 |
- Cục HTKT |
- Vụ KHCNMT; - Cục PTĐT; - Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp; - Các Trường trong ngành; - Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Đơn vị tư vấn; - Các DN |
|
8 |
Tăng cường năng lực phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai |
Chương trình, dự án tăng cường năng lực |
2022-2025 |
- Cục HTKT |
- Cục PTĐT; - Vụ KHCNMT; - Vụ TCCB; - AMC; - Các địa phương |
|
9 |
Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh trong các lĩnh vực: cấp thoát nước; thu gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị |
Chương trình, đề án đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu trong các lĩnh vực |
2022- 2030 |
- Cục HTKT |
- Các địa phương |
|
10 |
Xây dựng, triển khai lộ trình, kế hoạch khử các-bon ngành xây dựng đến năm 2050; thúc đẩy phát triển công trình phát thải các-bon thấp, công trình phát thải ròng bằng 0 (PTR0) trong toàn bộ vòng đời công trình. Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện công trình PTRO cho các loại công trình: xây dựng hệ thống đánh giá và chứng nhận công trình phát thái các-bon thấp, công trình PTR0 |
- Lộ trình, kế hoạch hành động khử các-bon ngành xây dựng đến năm 2050. - Lộ trình, kế hoạch hành động, đề án về phát triển công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 trong toàn bộ vòng đời công trình. - Hướng dẫn kỹ thuật, hệ thống đánh giá và chứng nhận công trình PTR0 cho các loại công trình khác nhau. |
2022-2030 |
- Vụ KHCNMT |
- Các Viện: KHCNXD, VLXD; KTXD; - Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp; - Các đơn vị tư vấn; - Các địa phương |
|
11 |
Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức về tiêu hao năng lượng trong các công trình xây dựng; các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và công trình hiệu quả năng lượng. Công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTRO, chất lượng môi trường bên trong các công trình xây dựng |
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật về tiêu hao năng lượng trong các công trình xây dựng; công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0, chất lượng môi trường bên trong công trình xây dựng; Suất vốn đầu tư, giá xây dựng có liên quan tới công trình xanh, công trình tiết kiệm năng lượng. |
2022 - 2025 |
- Vụ KHCNMT |
- Các Viện: KHCNXD, VLXD; KTXD; - Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp; |
|
12 |
Xây dựng các tiêu chuẩn, bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá, chứng nhận các loại sản phẩm vật liệu xây dựng (tiết kiệm năng lượng: xanh, thân thiện với môi trường: phát thải các- bon thấp) sử dụng cho các công trình xanh |
Các tiêu chuẩn, bộ tiêu chí, hướng dẫn đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, xanh, phát thải các-bon thấp |
2022- 2025 |
- Vụ KHCNMT |
- Viện VLXD; - Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp; |
|
13 |
Tăng cường thực hiện và giám sát triển khai các quy định của QCVN 09:2017/BXD về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả. |
Các công trình đáp ứng các quy định của QCVN 09:2017/BXD |
2022 - 2030 |
- Cục QLHĐXD - Cục GĐNN về CLCTXD |
- Vụ KHCNMT; - Đơn vị tư vấn; - Các địa phương |
|
14 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình phát thải ròng bằng “0” (PTR0) tích hợp đồng bộ với “hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” |
Cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các- bon thấp, công trình PTR0 |
2022- 2030 |
- Vụ KHCNMT |
- TT thông tin; - Đơn vị tư vấn |
|
15 |
Xây dựng và thực hiện các chương trình nâng cao năng lực cho các đối tượng có liên quan trong lĩnh vực công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 |
Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức |
2022 - 2025 |
- Vụ KHCNMT |
- AMC; - Các Trường ĐH và Viện NC trực thuộc Bộ: - Các địa phương |
|
16 |
Hoàn thiện việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng giai đoạn 2022 - 2030 |
Các công trình xây dựng đạt chứng nhận công trình xanh; công trình xây dựng đạt chứng nhận hiệu quả năng lượng |
2022- 2030 |
- Vụ KHCNMT |
- Đơn vị tư vấn; - Các DN |
VPCP đã có VB đồng ý không XD đề án PTCTX. Nội dung PT CTX sẽ được lồng ghép vào CT khác của ngành |
17 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật liệu xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến vật liệu xây không nung, công trình sử dụng vật liệu xây không nung. Xây dựng cơ chế, quy định, hướng dẫn về đo đạc, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận những sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xây dựng xanh |
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật liệu xây dựng. - Quy chuẩn, tiêu chuẩn, suất vốn đầu tư, giá xây dựng, định mức kinh tế-kỹ thuật liên quan đến sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung, vật liệu xây không nung, vật liệu xây dựng xanh. - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình sử dụng vật liệu xây không nung. - Văn bản quy định, hướng dẫn về đo đạc, kiểm tra, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xây dựng xanh. |
2022 - 2025 |
- Vụ KHCNMT; |
- Vụ VLXD; - Viện VLXD; - Viện KTXD |
|
18 |
Xây dựng, triển khai giám sát, đánh giá và cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng: - Cơ chế giám sát, đánh giá đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung đối với các công trình xây dựng theo đúng quy định. - Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" |
Văn bản hướng dẫn giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng |
2022 - 2030 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Viện VLXD; - Đơn vị tư vấn |
|
19 |
Phổ biến công nghệ về phát triển vật liệu xây dựng giảm phát thải khí nhà kính. |
Dự án phổ biến công nghệ về phát triển vật liệu xây dựng giảm phát thải khí nhà kính |
2022 - 2025 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Học viện AMC; - Viện VLXD; - Các DN |
|
20 |
- Hiện đại hóa công nghệ sản xuất, sử dụng các loại nhiên liệu xanh, sạch, thân thiện với môi trường, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng. - Sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất thải công nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế để sản xuất vật liệu xây dựng. - Tận dụng phế thải của các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng |
- Đề án, dự án hiện đại hóa công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng - Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về (1) công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất thải công nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế; (2) công nghệ tận dụng phế thải của các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng |
2022 - 2030 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Viện VLXD; - Các DN |
|
1 |
Ban hành Kế hoạch hành động phát triển công trình xây dựng, đô thị phát thải các-bon thấp tiến tới phát thải ròng bằng “0“ vào năm 2050 |
Kế hoạch hành động PT công trình xây dựng, ĐT phát thải các-bon thấp tiến tới phát thải ròng bằng "0“ vào năm 2050 |
12/2023 |
- Vụ KHCNMT; |
- Cục: PTĐT; QLN&TTBĐS; - Đơn vị tư vấn |
|
2 |
Xây dựng Đề án phát triển và sử dụng vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xanh trong lĩnh vực nhà ở và thương mại |
Đề án phát triển và sử dụng vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xanh trong lĩnh vực nhà ở và thương mại |
2022 - 2030 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Viện VLXD; - Các DN |
|
3 |
Nghiên cứu công nghệ, triển khai các giải pháp thu hồi và lưu giữ các-bon |
- Nghiên cứu công nghệ, mô hình và giải pháp thu hồi và lưu giữ các-bon; - Triển khai thí điểm các giải pháp thu hồi và lưu giữ các-bon |
2022- 2027 |
- Vụ KHCNMT |
- Viện KHCNXD - Các DN; - Đơn vị tư vấn |
|
4 |
Triển khai thí điểm 26 đô thị thực hiện kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01 /2018 của Thủ tướng Chính phủ |
- Kết quả triển khai thí điểm 26 đô thị thực hiện kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo Quyết định số 84/QĐ-TTg. - Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý Nhà nước tại các đô thị về phát triển đô thị tăng trưởng xanh. |
2022 - 2027 |
- Cục PTĐT; |
- AMC; - Các địa phương |
|
5 |
Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật tạo hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 |
Ban hành mới và rà soát văn bản quản lý của Ngành nhằm thúc đẩy thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 |
2023-2030 |
- Các đơn vị chuyên môn của Bộ; |
- Các Viện, trường ĐH thuộc Bộ; - Các địa phương; - Các DN; - Đơn vị tư vấn |
|
6 |
Xây dựng mô hình tòa nhà và đô thị phát thải các-bon thấp, trung hòa các- bon và thí điểm áp dụng tại một số đô thị (khu vực phía Bắc, duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long) |
Mô hình tòa nhà và đô thị phát thải các-bon thấp, trung hòa các- bon và thí điểm áp dụng tại một số đô thị (khu vực phía Bắc, duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long) |
2023 - 2027 |
- Vụ KHCNMT; - Cục PTĐT; - Cục QLN & TTBĐS |
- Viện: QHĐTNT QG, KTQG, KHCNXD; - Đơn vị tư vấn |
|
7 |
Xây dựng chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, phát thải các-bon thấp; thí điểm hỗ trợ đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng tại một số doanh nghiệp để giảm phát thải khí nhà kính |
Chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, phát thải các-bon thấp: thí điểm hỗ trợ đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng tại một số doanh nghiệp để giảm phát thải khí nhà kính |
2023 - 2027 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Viện VLXD; - Các Hội nghề nghiệp |
|
8 |
Nghiên cứu, xây dựng chương trình hiệu quả năng lượng cho nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của thị trường nhà ở và phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2045 |
- Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo tập huấn, hội nghị, hội thảo liên quan đến tiết kiệm năng lượng trong nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; - Các báo cáo, khảo sát, đánh giá, nghiên cứu khả thi về tiết kiệm năng lượng trong nhà ở xã hội giai đoạn 2021 - 2030 và đề xuất chương trình hiệu quả năng lượng cho nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; - Đề xuất và triển khai các dự án thí điểm khi huy động được nguồn vốn thực hiện |
2022 - 2030 |
- Vụ KHCNMT; - Cục QLN & TTBDS |
- Viện VLXD; - Viện KTXD; - AMC; - Đơn vị tư vấn; - Các địa phương; - Các DN |
|
9 |
Điều tra, đánh giá biến động di dân, xây dựng mô hình đô thị và cụm dân cư nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu. Thì điểm áp dụng để quy hoạch xây dựng cho một số đô thị và cụm dân cư nông thôn thích ứng biến đổi khí hậu |
- Kết quả điều tra, đánh giá biến động di dân; - Nghiên cứu đề xuất mô hình đô thị và cụm dân cư nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu; - Thí điểm quy hoạch xây dựng cho một số đô thị và cụm dân cư nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu |
2023 - 2027 |
- Cục PTĐT |
- Vụ KHCNMT; - Cục HTKT; QLN & TTBĐS; - Viện QHĐTNT QG; - Đơn vị tư vấn |
|
10 |
Nghiên cứu phát triển các vật liệu mới ít phát thải |
Danh mục, giải pháp sản xuất vật liệu mới ít phát thải các-bon và ứng dụng vật liệu mới trong xây dựng công trình. |
2022- 2030 |
- Vụ VLXD |
- Vụ KHCNMT; - Viện VLXD; - Đơn vị tư vấn; - Các DN |
|
Ghi chú: các từ viết tắt nêu trong Phụ lục:
- Vụ KHCNMT: Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
- Vụ PC: Vụ Pháp chế;
- Vụ TCCB: Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ VLXD: Vụ Vật liệu xây dựng;
- Vụ QHKT: Vụ Quy hoạch Kiến trúc;
- Cục QLHĐXD: Cục Quản lý hoạt động xây dựng;
- Cục GĐNN về CLCTXD: Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng;
- Cục PTĐT: Cục Phát triển đô thị;
- Cục HTKT: Cục Hạ tầng kỹ thuật đô thị;