UBND
TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1047/QĐ-SXD
|
Bình Thuận, ngày
19 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày
07/05/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định chức
năng, nhiệm, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng
Bình Thuận;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Phòng Kinh tế - Tổng hợp Sở Xây
dựng
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 kèm theo
Quyết định này để các cơ quan tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác
định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây
dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- UBND tỉnh;
- GĐ, PGĐ Sở XD;
- Các Sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KTTH, QLXD
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Hải
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định
số: 1047/QĐ-SXD ngày 19/06/2012 của Sở xây dựng về việc việc công bố Chỉ số Giá
xây dựng tháng 5 năm 2012)
GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ
số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây
dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận bao gồm
các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình
và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số xây dựng này được hiểu
như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ
số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động của các chi
phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng
"Chỉ số giá phần xây dựng" đã tính đến sự biến động của chi
phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và
các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí
khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dung chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số gia
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã
tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và
chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức
biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của các tháng 5 năm 2012 so với
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 5 năm 2012 đã
được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo
quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các
chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại
tháng 5 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở
tỉnh Bình Thuận. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng
mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo
quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông
dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100 %) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số
giá xây dựng của thời kỳ trước.
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Năm
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T5/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
229.40
|
2
|
Công trình giáo dục
|
223.39
|
3
|
Công trình văn hóa
|
199.25
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
226.96
|
5
|
Công trình y tế
|
186.64
|
6
|
Công trình khách sạn
|
214.05
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
186.17
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
267.98
|
|
Trạm biến áp
|
190.52
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
178.05
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
178.71
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
233.95
|
|
Đường bê tông xi măng
|
254.56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
227.09
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Đập bê tông
|
234.22
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
271.63
|
3
|
Kè bê tông xi măng
|
253.57
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
268.91
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
237.68
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
251.03
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
203.70
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN CÔNG TRÌNH
(Năm
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
236.11
|
2
|
Công trình giáo dục
|
245.91
|
3
|
Công trình văn hóa
|
223.63
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
244.47
|
5
|
Công trình y tế
|
222.49
|
6
|
Công trình khách sạn
|
230.54
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
237.49
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
272.23
|
|
Trạm biến áp
|
286.15
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
241.11
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
224.27
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
233.45
|
|
Đường bê tông xi măng
|
255.51
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
224.82
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Đập bê tông
|
234.64
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
276.18
|
3
|
Kè bê tông xi măng
|
255.44
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
268.49
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
235.76
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
249.63
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
277.20
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Năm
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
l
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T5/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
193.10
|
420.53
|
158.73
|
2
|
Công trình giáo dục
|
196.80
|
420.53
|
158.73
|
3
|
Công trình văn hóa
|
187.30
|
420.53
|
158.73
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
196.94
|
420.53
|
158.73
|
5
|
Công trình y tế
|
193.48
|
420.53
|
158.73
|
6
|
Công trình khách sạn
|
186.06
|
420.53
|
158.73
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
178.51
|
420.53
|
158.73
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
241.36
|
420.53
|
158.73
|
|
Trạm biến áp
|
227.45
|
420.53
|
158.73
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
197.74
|
420.53
|
158.73
|
3
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
191.15
|
420.53
|
158.73
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
224.57
|
420.53
|
158.73
|
|
Đường bê tông xi măng
|
213.75
|
420.53
|
158.73
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
191.19
|
420.53
|
158.73
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
196.54
|
420.53
|
158.73
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
212.13
|
420.53
|
158.73
|
3
|
Kè bê tông xi măng
|
204.44
|
420.53
|
158.73
|
4
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
200.02
|
420.53
|
158.73
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
193.30
|
420.53
|
158.73
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
206.61
|
420.53
|
158.73
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
210.56
|
420.53
|
158.73
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(Năm
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
T5/2012
|
1
|
Xi măng
|
194.63
|
2
|
Cát xây dựng
|
232.58
|
3
|
Đá xây dựng
|
236.21
|
4
|
Gạch xây dựng
|
229.87
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
235.29
|
6
|
Thép xây dựng
|
173.37
|
7
|
Nhựa đường
|
217.50
|
8
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
187.50
|
9
|
Kính xây dựng
|
175.32
|
10
|
Sơn và vật liệu sơn
|
218.99
|
11
|
Vật tư ngành điện
|
269.51
|
12
|
Vật tư, đường ống nước
|
184.29
|
13
|
Đất, cát san nền
|
259.09
|