ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1043/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 21 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-BXD
ngày 29/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1513/TTr-SXD ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới (02 thủ tục), danh mục thủ tục hành chính thay thế (01
thủ tục) trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực
Quản lý chất lượng xây dựng (số thứ tự 1, mục II phần A) công bố tại Quyết định
số 3030/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về
việc công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.
gov.vn; Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa chỉ:
http://soxaydung.hoabinh.gov.vn.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hòa Bình kể từ ngày ký.
- Giao Sở Xây dựng
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước
31/5/2021.
+ Chỉ đạo niêm yết, công khai danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử; Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Ng.T.T.Thủy;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI VÀ THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1043/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí
và lệ phí
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh giá an
toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh
1.009788.000.00.00.H28
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận
báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
|
2
|
Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn
sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử
dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
1.009791.000.00.00.H28
|
14 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
báo cáo kết quả thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
STT
|
Tên
TTHC bị thay thế (cũ)/Mã TTHC
|
Tên
TTHC thay thế (mới)/Mã TTHC
|
Thời
gian thực hiện TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Địa
điểm thực hiện, Cơ quan thực hiện
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các
công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và
Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1.002696.000.00.00.H28
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về
công tác nghiệm thu công trình xây dựng và Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
1.009794.000.00.00.H28
|
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày
29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC mới ban hành; TTHC được thay
thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
- Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hòa Bình
- Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Cho ý kiến về
kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa
bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi xác nhận kết quả đánh giá
an toàn công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi 01 bản
báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét ra văn bản thông báo ý kiến chấp thuận (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản
lý, sử dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để
công trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn) hoặc không chấp thuận báo cáo kết quả
đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ
chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung). Trường hợp kết quả đánh giá
cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về xử lý đối với công
trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng tại
Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả đánh giá an toàn
công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ này tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công
trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh
giá an toàn công trình.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày
29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC mới ban hành; TTHC được thay thế
trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
2. Cho ý kiến về
việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu 12 tháng trước khi công
trình hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình gửi báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm
tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất
phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời
gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố,
cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử
dụng đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và cho ý kiến về việc kéo dài thời
hạn sử dụng của công trình.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả thực hiện công việc
tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và
đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định
thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức
gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và
an toàn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài
thời hạn sử dụng của công trình.
2.8. Lệ phí, phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày
29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC mới ban hành; TTHC được thay thế
trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
1. Thủ tục kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm
tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và Cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày so với ngày chủ đầu
tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng tới Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành qua Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực
hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác,
sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì
thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an
toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm
tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số
06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo quy dinh tại Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày
29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC mới ban hành; TTHC được thay thế
trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
MẪU
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
…..(1)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
….,
ngày .. tháng … năm …
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ……………………….(2)………………..…………
…………….(1)………. báo cáo kết quả nghiệm
thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với
các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng:..............................(3)…………….. thuộc dự án ……………………
2. Địa điểm xây dựng
........................................................................................................
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp: ...........................................
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi
công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây
dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn
thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình
xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị …..(2)…… tổ chức kiểm tra
công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm
định. tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào: đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây
dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết
kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ
thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt
của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của
Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo
đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình
thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết
bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều
24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú: Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định
này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ
các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.