Quyết định 104/2005/QĐ-UBT về Quy chế quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 104/2005/QĐ-UBT
Ngày ban hành 10/10/2005
Ngày có hiệu lực 25/10/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Nguyễn Duy Tân
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104 /2005/QĐ-UBT

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU, CỤM, ĐIỂM CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Công văn số 2471/CV.CNĐP, ngày 13/5/2005 của Bộ Công nghiệp về tăng cường quản lý nhà nước đối với các khu, cụm công nghiệp địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM.UBND TỈNH SÓC TRĂNG
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Tân

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHU, CỤM, ĐIỂM CÔNG NGHIỆP–TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành theo Quyết định số 104 /2005/QĐ-UBT, ngày 10/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1. Quy chế này quy định nguyên tắc tổ chức, quản lý các hoạt động của các khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các nội dung sau:

a. Điều kiện thành lập khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương.

b. Ngành nghề khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đầu tư sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trong khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương.

c. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân) trong khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương.

d. Quản lý nhà nước đối với khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương.

2. Quy chế này áp dụng cho các khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương được định nghĩa tại khoản 1, Điều 2, Quy chế này.

3. Tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm, điểm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp địa phương, bao gồm:

- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài.

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp.

- Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

[...]